Đặc trị khác

Xem dạng:

    Waisan 50 mg H/100 viên

    Waisan 50 mg
    Nhóm thuốc: Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
    Dạng bào chế:Viên nén bao phim
    Đóng gói:Hộp 10 vỉ x 10 viên
    Thành phần:
    Eperison HCl50mg
    Sản xuất: Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) - VIỆT NAM
    Cải thiện triệu chứng tăng trương lực cơ trong các bệnh lý sau: hội chứng cổ - vai – gáy (Neck – shoulder – arm syndrome), viêm quanh khớp vai và đau thắt lưng.

    - Liệt cứng trong các bệnh lý sau: Bệnh lý mạch máu não, liệt cứng do tủy, thoái hóa đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả u não tủy), di chứng sau chấn thương (chấn thương tủy, chấn thương sọ não), xơ cứng cột bên teo cơ, bại não trẻ em, thoái hóa tiểu não, bệnh lý mạch máu tủy, bệnh lý thần kinh tủy sống-thị giác bán cấp (SMON) và bệnh não tủy sống khác.

    Xem thêm...

    220.000 VND

    ADRENOXYL 10 mg H/64 viên Sanofi cầm máu

    Được dùng như thuốc cầm máu để chuẩn bị phẫu thuật ngoại khoa và điều trị xuất huyết do mao mạch.

    Xem thêm...

    220.000 VND

    KALEORID LP 600 mg H/30 viên

    Liều Dùng: Giảm K huyết: Liều dùng điều chỉnh theo K huyết đo trước & trong khi điều trị. Giảm K huyết rõ rệt (< 3,6 mmol/L): bắt đầu bằng liều hàng ngày tương đương với 4 g KCl (tức là 52 mmol K). Chia liều dùng hàng ngày thành 2-3 liều nhỏ, nên uống vào cuối bữa ăn.
    Chống Chỉ Định: Tăng K huyết hoặc tất cả các trường hợp có thể gây tăng K huyết, đặc biệt là: suy thận, hội chứng Addison, tiểu đường không kiểm soát được, rối loạn trương lực cơ bẩm sinh, dùng đồng thời với các thuốc giữ K riêng lẻ hay kết hợp với thuốc lợi tiểu.
    Thận Trọng: Kiểm tra K huyết trước & trong khi điều trị. Người lớn tuổi.

    Phản Ứng Có Hại: Tăng K máu. Liều cao có thể gây loét dạ dày-tá tràng
    Sản phẩm tương tự: Kaldyum 600 mg H/50 viên

    Xem thêm...

    165.000 VND

    ADRENOXYL 10 mg H/64 viên Sanofi cầm máu

    Mô Tả:
    Carbazochrome dihydrate 10mg.
    Dược lực học của thuốc adrenoxyl

    Thuốc adrenoxyl là một trong những biệt dược có tác dụng cầm máu
    Carbazochrome sodium sulfonate tác động lên mao mạch ức chế sự tăng tính thấm mao mạch làm tăng sức bền mao mạch, vì vậy rút ngắn thời gian chảy máu (tác dụng cầm máu) mà không ảnh hưởng đến sự đông máu hệ thống tiêu fibrin.
    Dược động học của thuốc adrenoxyl

    Khi dùng 50 mg Carbazochrome sodium sulfonate đường tĩnh mạch ở nam giới khỏe mạnh, thời gian bán hủy của nồng độ trong huyết tương khoảng 40 phút và 75% liều dùng đường đào thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu với một tốc độ tương đối nhanh.
    Sau khi uống 150 mg Carbazochrome sodium sulfonate (5 viên) ở nam giới khỏe mạnh, nồng độ thuốc trong huyết tương đạt đến đỉnh cao nhất (25 ng/ml) sau 0,5-1 giờ.
    Thời gian bán hủy của nồng độ trong huyết tương là khoảng 1,5 giờ.
    Lượng Carbazochrome sodium sulfonate bài tiết qua nước tiểu phù hợp với nồng độ thuốc trong huyết tương và đạt đến đỉnh cao sau khi uống 0,5-1,5 giờ và thuốc được đào thải qua nước tiểu trong vòng 24 giờ sau khi uống.
    Những trường hợp chỉ định sử dụng thuốc adrenoxyl

    Thuốc adrenoxyl được sử dụng với vai trò là một loại biệt dược cầm máu trong những trường hợp chuẩn bị phẫu thuật ngoại khoa và điều trị xuất huyết do mao mạch.
    Thuốc adrenoxyl được sử dụng đối với những trừng hợp có xu hướng chảy máu (ban xuất huyết…) do giảm sức bền mao mạch tăng tính thấm mao mạch.
    Thuốc adrenoxyl được sử dụng đối với những trường hợp chảy máu từ da, niêm mạc và nội mạc do giảm sức bền mao mạch, chảy máu ở đáy mắt, chảy máu thận và băng huyết.
    Thuốc adrenoxyl được sử dụng đối với những trường hợp chảy máu bất thường trong và sau khi phẫu thuật do giảm sức bền mao mạch.
    Những trường hợp chống chỉ định sử dụng thuốc adrenoxyl

    Những bệnh nhân quá mẫn cảm với thành phần của thuốc,
    Những trường hợp cần thận trọng khi sử dụng thuốc adrenoxyl
    Cần thận trọng khi sử dụng thuốc adrenoxyl đối với những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sản phẩm này.
    Cần thận trọng khi sử dụng thuốc adrenoxyl đối với người lớn tuổi : Do ở người lớn tuổi hay có giảm chức năng sinh lý, nên cần giảm liều và theo dõi chặt chẽ.
    Cần thận trọng khi sử dụng thuốc adrenoxyl đối với trường hợp có thể ảnh hưởng đến những kết quả xét nghiệm : Test urobilirubin có thể trở nên dương tính do các chất chuyển hóa của Carbazochrome sodium sulfonate.
    Những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc adrenoxyl

    Những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc adrenoxyl đối với những bệnh nhân quá mẫn cảm với thành phần của thuốc: Khi có phản ứng quá mẫn xảy ra như phát ban chẳng hạn thì ngưng dùng thuốc.
    Những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc adrenoxyl đối với dạ dày-ruột : Chán ăn, khó chịu ở dạ dày.v.v. có thể xảy ra không thường xuyên.
    Liều lượng khi sử dụng thuốc adrenoxyl
    Liều lượng khi sử dụng thuốc adrenoxyl đối với trường hợp là người lớn: 1 đến 3 viên mỗi ngày, nên uống trước các bữa ăn 1 giờ,hoặc 1-3 ống/24 giờ, tiêm bắp hay tiêm dưới da.
    Liều lượng khi sử dụng thuốc adrenoxyl đối với trường hợp là trẻ em từ 30 tháng đến 15 tuổi: 1 đến 2 viên mỗi ngày, nên uống trước các bữa ăn, hoặc 1-2 ống/24 giờ chỉ trong một liều tiêm bắp hay tiêm dưới da.
    Liều lượng khi sử dụng thuốc adrenoxyl đối với trường hợp là nhũ nhi: 1/2 đến 1 viên/ngày, hoặc 1/2 ống/ngày, tiêm bắp hay tiêm dưới da.
    Liều lượng khi sử dụng thuốc adrenoxyl đối với trường hợp là phẫu thuật: Ngày trước và 1/2 giờ trước khi mổ.
    Bảo quản thuốc adrenoxyl trong quá trình sử dụng
    Khi sử dụng thuốc adrenoxyl cần tiến hành bảo quản chúng trong lọ kín, tránh ánh sáng trực tiếp, để những nơi kho ráo thoáng mát và để xa tầm tay của trẻ em.

    Chắc chắn rằng sau khi tham khảo những nội dung của bài viết: Tác dụng của thuốc adrenoxyl trình bày, thì bạn đã có được thêm những kiến thức bổ ích khi sử dụng loại thuốc này, với kết quả như mong muốn và có thể hạn chế thấp nhất những tác dụng không mong muốn. Cuối cùng, chúng tôi muốn gửi đến bạn lời khuyên: Để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị tối đa, thì trước khi sử dụng loại thuốc này bạn cần tham khảo ý kiến cũng như thực hiện theo đúng những chỉ định của bác sĩ.

    Xem thêm...

    220.000 VND

    STAVUDINE STADA 30 MG

    Dùng kết hợp với các thuốc kháng siêu vi khác để điều trị bệnh nhân nhiễm HIV.

    Điều trị bệnh nhân người lớn nhiễm HIV sau khi đã dùng dài hạn Zidovudin.

    Xem thêm...

    200.000 VND

    CARDURAN 2MG H/10 v

    CARDURAN 2MG điều trị bướu lành tiền liệt tuyến, tăng huyết ápCARDURAN 2MG điều trị bướu lành tiền liệt tuyến, tăng huyết áp

    Xem thêm...

    200.000 VND

    RABIPUR VIAL/1ML

    Dung dịch tiêm Rabipur 2.5 IU/mL thành phần Virus dại được bất hoạt chỉ định dự phòng & điều trị bệnh dại cho người.

    Xem thêm...

    200.000 VND

    NEUROBION H/50 viên

    NEUROBION điều trị rối loạn thần kinh ngoại vi thuốc: viêm đa dây thần kinh, đau dây thần kinh, đau thần kinh tọa, h/c vai-cánh tay, đau lưng-thắt lưng, đau thần kinh liên sườn, đau dây thần kinh sinh ba, tê các đầu chi, giảm đau trong đau dây thần kinh, bệnh thần kinh trong đái tháo đường, do thuốc, do nghiện rượu, điều trị hỗ trợ trong đau khớp, các rối loạn do thiếu hụt vit B1, B6, B12 (bệnh beri-beri, viêm dây thần kinh ngoại vi, thiếu máu nguyên bào sắt, chứng co giật ở trẻ em do thiếu pyridoxin…).

    Xem thêm...

    157.000 VND

    GABAHASAN 300

    Điều trị hỗ trợ trong động kinh cục bộ. Gabapentin còn được sử dụng để điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên.

    Xem thêm...

    195.000 VND

    PRIORIX 0.5ML

    Bột pha tiêm PRIORIX 0.5ML tạo miễn dịch chủ động phòng ngừa bệnh sởi, quai bị & rubella.

    Xem thêm...

    201.000 VND

    Xem dạng: