Đặc trị khác
ADVAGRAF 5 MG (TACROLIMUS 1MG) H/ 50 VIÊN ( CHỐNG THẢI GHÉP)
ADVAGRAF 5 MG (TACROLIMUS 1MG) H/ 50 VIÊN ( CHỐNG THẢI GHÉP)
Thành phần: Tacrolimus Moônhydrat 5 mg.
Xuất xứ: Astellas Nhật
Chỉ định:
Cho các bệnh nhân sau khi ghép gan, thận để phòng ngừa thải ghép.
1.650.000 VND
ADVAGRAF 1MG (Tacrolimus 1mg) H/ 50 VIÊN ( chống thải ghép)
ADVAGRAF 1MG (Tacrolimus 1mg) H/ 50 VIÊN ( chống thải ghép)
Thành phần: Tacrolimus Moônhydrat 1mg.
Xuất xứ: Astellas Nhật
Chỉ định:
Cho các bệnh nhân sau khi ghép gan, thận để phòng ngừa thải ghép.
1.500.000 VND
Lastet Cap 50 mg (Etoposid 50) H/20 viên
Lastet Cap 50 mg H/20 viên
Sản xuất: Nippon Kayaku Co., Ltd. - NHẬT BẢN
Etoposid được dùng đơn độc hay thường kết hợp với các thuốc hủy khối u khác trong điều trị ung thư tinh hoàn kháng trị đã qua phẫu thuật, hóa trị liệu và điều trị bằng tia xạ; trong điều trị carcinoma phổi tế bào nhỏ.
4.800.000 VND
Oxynorm 5mg (Oxycodon 5mg) H/28 viên
Oxynorm 5mg
Thành phần:
Oxycodon hydroclorid 5mg
Chỉ định:
Giảm đau mức độ từ trung bình tới nặng ở bệnh nhân đau do ung thư hoặc đau sau phẫu thuật.
Giảm đau mức độ nặng khi cần sử dụng opioid mạnh
Thuốc cần có sự kê toa của Bác Sĩ
4.060.000 VND
Osicent 80mg Lọ/30 viên
Osicent 80mg Lọ/30 viên
Xuất xư: Bangladesh
Thành phần: Osimertinib hàm lượng 80mg.
Thuốc có tác dụng trong việc điều trị ung thư phổi dựa trên tác dụng dược lý của hoạt chất Osimertinib có trong thành phần của thuốc. Osimertinib là chất ức chế kinase, hoạt động dựa trên cơ chế liên kết với một protein nhất định ở một số khối u, ức chế yếu tố tăng trưởng biểu bì. Qua đó, ức chế hoặc làm chậm quá trình phát triển của các tế bào ung thư.
3.200.000 VND
Geftinat 250mg ( Gefitinib 250 mg) Ấn Độ H/30 viên
Geftinat 250mg Ấn Độ H/30 viên
Thuốc Geftinat dùng để điều trị trúng đích ung thư phổi không tế bào nhỏ NSCLC khi tế bào ung thư có đột biến EGFR rất hiệu quả.
Xuất xứ: Dược Phẩm Natco Ấn Độ
Bảo quản: Tránh ánh sáng, bảo quản ở nhiệt độ 20-25 độ C.
Thành phần: Gefitinib 250 mg
2.000.000 VND
ERLONAT 150MG Lọ 30 viên
ERLONAT 150MG
Thuốc điều trị ung thư phổi Erlonat 150mg Hàng chính hãng Natco –Ấn Độ có chứa thành phần: Erlotinib 150mg.
3.850.000 VND
OxyContin 20mg H/28 viên
OxyContin 20mg
Trình bày: 2 vỉ x14 viên
Thành phần:
Oxycodon HCl 20mg
Chỉ định :
Oxycodone được sử dụng để điều trị đau trung bình đến đau nặng.
Thuốc đùng phải có toa của bác sĩ.
6.180.000 VND
Demoferidon 500mg H/10 lọ (THUỐC ĐÀO THẢI SẮT Hy Lap)
Demoferidon 500mg
Sản xuất: Demo S.A. Pharmaceutical Hy lạp
Chỉ định:
Ngộ độc sắt cấp, khi nồng độ sắt trong huyết thanh trên 450 - 500 microgam/decilít hoặc khi có dấu hiệu điển hình của ngộ độc sắt trên lâm sàng.
Thừa sắt mãn tính thứ phát do truyền máu thường xuyên trong điều trị bệnh thalassemia, thiếu máu bẩm sinh và thiếu máu khác.
Chẩn đoán và điều trị nhiễm sắc tố sắt.
Ðiều trị tình trạng tích lũy nhôm ở người suy thận (nồng độ nhôm huyết thanh trên 60 microgam/lít).
3.900.000 VND
ACTEMRA 400MG/20ML H/1 LỌ
ACTEMRA 400MG/20ML H/1 LỌ
Thành phần:
Tocilizumab 20mg. Polysorbate 80
Dịch truyền đậm đặc 20 mg/mL thuốc ACTEMRA 200mg 10ML chỉ định đơn trị hoặc kết hợp methotrexate và/hoặc thuốc chống thấp khớp làm thay đổi diễn tiến bệnh khác trong điều trị viêm khớp dạng thấp tiến triển từ trung bình-nặng ở bệnh nhân trưởng thành.
48.279.000 VND
FAVIPIRAVIR 400 mg H/17 viên
FAVIPIRAVIR 400 mg H/17 viên
Favipiravir (avigan): Favipiravir có khả năng chống lại nhiều loại và phân nhóm virus cúm, và các virus RNA khác như arenavirus, bunyavirus và filovirus. Trong nghiên cứu thử nghiệm tại Trung Quốc cho thấy có hiệu quả rõ ràng trong điều trị COVID-19. Nhật Bản cũng đã chuyển favipiravir đến 43 quốc gia để thử nghiệm lâm sàng ở những bệnh nhân mắc COVID-19 thể nhẹ và trung bình.
Thuốc dùng cho bệnh nhân nhẹ và trung bình, chống chỉ định với phụ nữ có thai hoặc đang có kế hoạch có thai, phụ nữ đang cho con bú, người dưới 18 tuổi, người suy gan, suy thận nặng.
Xuất xứ: Ấn Độ
3.100.000 VND
Favipiravir 200 mg H/ 34 viên
Favipiravir 25 mg
Favipiravir (avigan): Favipiravir có khả năng chống lại nhiều loại và phân nhóm virus cúm, và các virus RNA khác như arenavirus, bunyavirus và filovirus. Trong nghiên cứu thử nghiệm tại Trung Quốc cho thấy có hiệu quả rõ ràng trong điều trị COVID-19. Nhật Bản cũng đã chuyển favipiravir đến 43 quốc gia để thử nghiệm lâm sàng ở những bệnh nhân mắc COVID-19 thể nhẹ và trung bình.
Xuất xứ: Ấn Độ
3.100.000 VND
Molaz Molnupiravir 200mg H/40 viên
Molaz Molnupiravir 200mg H/40 viên
Thành phần: Molnupiravir 200mg
đây là một chất kháng virus sử dụng bằng đường uống.
Molnupiravir được kích hoạt thông qua quá trình chuyển hóa trong cơ thể. Khi xâm nhập vào tế bào, nó được chuyển đổi thành các khối xây dựng giống như RNA.
Trong giai đoạn đầu, bộ máy sao chép của virus, được gọi là RNA polymerase, kết hợp các khối xây dựng này vào bộ gen RNA của virus. Tuy nhiên, không giống như Remdesivir, có tác dụng làm chậm RNA polymerase của virus, Molnupiravir không can thiệp trực tiếp vào chức năng của máy sao chép.
Thay vào đó, trong giai đoạn thứ hai, các khối cấu tạo giống RNA kết nối với các khối cấu tạo của vật liệu di truyền virus. “Khi RNA của virus sau đó được sao chép để tạo ra virus mới, nó sẽ chứa rất nhiều lỗi, được gọi là đột biến. Kết quả là mầm bệnh không thể sinh sôi được nữa.
NSX: Azista India.
1.500.000 VND
Rilutek 50mg H/56 viên (Riluzole 50 mg) điều trị bệnh xơ cứng teo cơ
Rilutek 50mg
Thành phần:
Riluzole 50 mg
Chỉ định
điều trị bệnh xơ cứng teo cơ
là phương pháp điều trị đầu tiên được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt để điều trị bệnh xơ cứng teo cơ bên (ALS).
Rilutek là một công thức uống có tác dụng làm chậm sự tiến triển của các triệu chứng ALS và kéo dài sự sống. Được chấp thuận vào năm 1995 bởi FDA, ban đầu nó được phát triển bởi công ty Rhone-Poulenc Rorer của Pháp và hiện được Sanofi bán trên thị trường.
4.900.000 VND