Acriptega 50/300/300mg Lọ/30 viên

Acriptega 50/300/300mg Lọ/30 viên

Hãng sản xuất:
Mylan
Mã sản phẩm:
DO750
Mô tả:
Acriptega 50/300/300mg Lọ/30 viên
điều trị nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người HIV-1 ở người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi và cân nặng ≥ 40kg).
Thành phần Acriptega
Dolute (dưới dạng Dolute natri) 50mg;
Lamiv 300mg;
Teno disoproxil fumarat 300mg;
Giá:
1.080.000 VND
Số lượng

Acriptega 50/300/300mg Lọ/30 viên

Công dụng 

  • Thuốc được chỉ định sử dụng để điều trị nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người HIV-1 ở người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi và cân nặng ≥ 40kg).

Cách dùng

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi và cân nặng ≥ 40kg): Liều khuyến cáo là 1 viên/lần/ngày.
    • Trẻ em: Thuốc không được khuyến cáo dùng ở trẻ em dưới 12 tuổi do thiếu dữ liệu an toàn và hiệu quả.
    • Người cao tuổi: Nên dùng thận trọng ở người cao tuổi.
    • Bệnh nhân suy thận: Không khuyến cáo dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận trung bình hoặc nặng. Bệnh nhân suy thận trung bình hoặc nặng cần điều chỉnh khoảng liều của Lamiv và Teno disoproxil fumarat không thể đạt được bằng thuốc kết hợp.
    • Bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận các phản ứng bất lợi.

Chống chỉ định

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Sử dụng kết hợp với dofeti.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng. Chỉ sử dụng thuốc khi lợi ích vượt nguy cơ.
  • Phụ nữ cho con bú: Không biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, không nên cho con bú nếu bị nhiễm HIV để tránh lây nhiễm HIV cho con.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây chóng mặt vì vậy cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ

  • Liên quan đến Dolute:
    • Hệ thống miễn dịch suy giảm:
      • Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn, một hội chứng phục hồi miễn dịch.
    • Rối loạn tâm lý:
      • Thường gặp: mất ngủ.
    • Rối loạn hệ thần kinh:
      • Rất thường xuyên gặp: đau đầu.
      • Thường gặp: chóng mặt, giấc mơ bất thường.
    • Rối loạn đường tiêu hóa:
      • Rất thường xuyên: buồn nôn, tiêu chảy.
      • Thường: nôn, đầy hơi, đau bụng trên.
      • Không thường xuyên: đau bụng, khó chịu ở bụng.
    • Rối loạn gan và đường mật:
      • Không thường xuyên: viêm gan.
    • Da bị suy yếu và mô dưới da:
      • Thường: nổi mẩn, ngứa.
  • Liên quan đến Lamiv:
    • Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết:
      • Không phổ biến: Giảm bạch cầu và thiếu máu (cả đôi khi nghiêm trọng), giảm tiểu cầu
      • Rất hiếm: Bất sản hồng cầu nguyên chất
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
      • Rất hiếm: Nhiễm axit lactic
    • Rối loạn hệ thần kinh:
      • Chung: đau đầu, mất ngủ
      • Rất hiếm: bệnh lý thần kinh ngoại biên (hoặc dị cảm)
    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
      • Chung: Ho, triệu chứng mũi
    • Rối loạn tiêu hóa:
      • Chung: buồn nôn, nôn, đau bụng hoặc chuột rút, tiêu chảy
      • Rất hiếm: viêm tụy, tăng trong huyết thanh amylase
    • Rối loạn gan mật:
      • Không phổ biến: tăng thoáng qua các men gan (AST, ALT)
      • Rất hiếm: viêm gan
    • Rối loạn da và mô dưới da:
      • Chung: phát ban, rụng tóc
      • Rất hiếm: phù mạch
    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết
      • Chung: đau khớp, rối loạn cơ bắp
      • Rất hiếm: tiêu cơ vân
    • Rối loạn chung và điều kiện trang web quản trị:
      • Chung: mệt mỏi, khó chịu, sốt
  • Liên quan đến Teno disoproxil fumarat:
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
      • Rất phổ biến: giảm phosphat huyết thanh.
      • Không phổ biến: hạ kali máu.
      • Hiếm gặp: nhiễm acid lactic.
    • Rối loạn hệ thần kinh:
      • Rất phổ biến: chóng mặt
      • Phổ biến: đau đầu.
    • Rối loạn tiêu hóa:
      • Rất phổ biến: tiêu chảy, nôn, buồn nôn.
      • Phổ biến: đau bụng, chướng bụng, đầy hơi.
      • Ít gặp: viêm tụy.
    • Rối loạn gan mật:
      • Thường gặp: tăng transaminase.
      • Hiếm gặp: nhiễm mỡ gan, viêm gan.
    • Rối loạn da và mô dưới da:
      • Rất phổ biến: phát ban
      • Hiếm gặp: phù mạch
    • Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết:
      • Không phổ biến: tiêu cơ vân, suy nhược cơ bắp.
      • Hiếm gặp: loãng xương (biểu hiện như đau xương và không thường xuyên góp phần gãy xương), bệnh cơ.
    • Rối loạn thận và tiết niệu:
      • Ít gặp: tăng creatinine, các tác dụng phụ trên ống lượn gần (bao gồm hội chứng Fanconi).
      • Hiếm gặp: suy thận cấp tính, suy thận, hoại tử ống thận cấp, viêm thận (bao gồm cả viêm thận kẽ cấp tính), đái tháo nhạt nephrogenic.
    • Rối loạn khác:
      • Rất phổ biến: suy nhược.
      • Phổ biến: mệt mỏi.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 25 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.