ACTILYSE 50MG Inj H/1 lọ ( đột quỵ cấp do thiếu máu cục bộ.)

ACTILYSE 50MG Inj H/1 lọ ( đột quỵ cấp do thiếu máu cục bộ.)

Hãng sản xuất:
Boehringer
Mã sản phẩm:
GI10323
Mô tả:
Thuốc Actilyse 50mg bột đông khô pha tiêm/truyền 50 mg/lọ chỉ định tiêu huyết khối trong thuốc: nhồi máu cơ tim cấp, thuyên tắc phổi cấp tính diện rộng với huyết động học không ổn định, đột quỵ cấp do thiếu máu cục bộ.
Giá:
11.200.000 VND
Số lượng

CHI TIẾT

THUỐC ACTILYSE 50MG

Chỉ định tiêu huyết khối

Thành phần thuoc: Alteplase (Tissue plasminogen activator) 50mg

Đóng gói: hộp 1 lọ, bột đông khô pha tiêm/truyền 50 mg/lọ

Chỉ định:
Tiêu huyết khối trong: nhồi máu cơ tim cấp, thuyên tắc phổi cấp tính diện rộng với huyết động học không ổn định, đột quỵ cấp do thiếu máu cục bộ.

Liều dùng:
Điều trị càng sớm càng tốt sau khi khởi phát triệu chứng. 
Nhồi máu cơ tim: Tổng liều tối đa chấp nhận được: 100 mg. Phác đồ liều 90 phút (nhanh): Áp dụng cho bệnh nhân có thể bắt đầu điều trị trong vòng 6 giờ từ khi xuất hiện triệu chứng. Tiêm tĩnh mạch nhanh, trọn vẹn 15 mg (bolus), truyền tĩnh mạch 50 mg trong 30 phút đầu tiên, tiếp theo truyền tĩnh mạch 35 mg trong 60 phút đến khi đạt tổng liều tối đa 100 mg. Bệnh nhân < 65kg: tiêm tĩnh mạch nhanh, trọn vẹn 15 mg và truyền tĩnh mạch 0.75 mg/kg trong 30 phút (tối đa 50 mg), tiếp theo truyền tĩnh mạch 0.5 mg/kg trong 60 phút (tối đa 35 mg). Phác đồ liều 3 giờ: Áp dụng cho bệnh nhân có thể bắt đầu điều trị trong vòng 6-12 giờ từ khi xuất hiện triệu chứng. Tiêm nhanh, trọn vẹn 10 mg vào tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch 50 mg trong giờ đầu tiên, tiếp theo những lần truyền tĩnh mạch 10 mg trong 30 phút đến khi đạt tổng liều tối đa 100 mg trong 3 giờ. Bệnh nhân < 65kg: tổng liều không quá 1.5 mg/kg. Liệu pháp chống huyết khối hỗ trợ dựa theo hướng dẫn quốc tế hiện hành về xử trí nhồi máu cơ tim có ST chênh lên. 
Thuyên tắc phổi: Tổng liều 100 mg được sử dụng trong 2 giờ (bệnh nhân < 65kg: không quá 1.5 mg/kg). Tiêm tĩnh mạch nhanh, trọn vẹn 10 mg trong 1-2 phút, tiếp theo truyền tĩnh mạch 90 mg trong 2 giờ. Điều trị hỗ trợ: Chỉnh phác đồ truyền để duy trì aPTT trong khoảng 50-70 giây (gấp 1.5-2.5 lần giá trị tham chiếu). 
Đột quỵ cấp do thiếu máu cục bộ: 0.9 mg/kg (tối đa 90 mg) truyền tĩnh mạch trong 60 phút, khởi đầu tiêm tĩnh mạch nhanh, trọn vẹn 10% tổng liều. Tránh tiêm tĩnh mạch acid acetylsalicylic/heparin trong vòng 24 giờ đầu sau khi xuất hiện các triệu chứng đột quị trong khi đang điều trị với ACTILYSE vì chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ, nếu chỉ định cho mục đích điều trị khác: không quá 10000 đơn vị heparin/ngày, tiêm dưới da.

Chống chỉ định:
Đã biết quá mẫn với thành phần thuốc hoặc gentamicin. Rối loạn chảy máu đáng kể hiện tại hoặc trong vòng 6 tháng trước, đã biết cơ địa dễ xuất huyết. Đang điều trị hiệu quả với thuốc chống đông uống. Tiền sử tổn thương hệ TKTW. Tiền sử hoặc bằng chứng hoặc nghi ngờ xuất huyết nội sọ kể cả chảy máu dưới màng nhện. Tăng HA động mạch trầm trọng chưa kiểm soát được. Đại phẫu hay chấn thương nặng trong 10 ngày trước (bao gồm bất kỳ chấn thương đi kèm nhồi máu cơ tim hiện tại), chấn thương gần đây liên quan đầu và hộp sọ. Hồi sức tim phổi kéo dài hoặc gây chấn thương (> 2 phút). Mới sinh con trong vòng 10 ngày, mới chọc dò mạch máu không thể băng ép được. Suy gan nặng bao gồm suy gan, xơ gan, giãn tĩnh mạch thực quản, viêm gan tiến triển. Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, viêm ngoại tâm mạc. Viêm tụy cấp. Loét dạ dày ruột trong 3 tháng trước. Phình động mạch, dị dạng động/tĩnh mạch. Khối u nguy cơ chảy máu tăng. Nhồi máu cơ tim cấp và thuyên tắc phổi cấp, áp dụng thêm các CCĐ: Đột quỵ xuất huyết hoặc không rõ nguyên nhân bất kỳ thời điểm nào. Đột quỵ thiếu máu não cục bộ hoặc cơn thiếu máu não thoáng qua trong 6 tháng trước, ngoại trừ đột quỵ do thiếu máu não cục bộ hiện tại trong vòng 4.5 giờ. Đột quỵ cấp do thiếu máu não cục bộ, áp dụng thêm các CCĐ: Triệu chứng cơn thiếu máu não cục bộ khởi phát hơn 4.5 giờ trước khi bắt đầu truyền hoặc không biết rõ thời điểm khởi phát triệu chứng. Triệu chứng đột quỵ thiếu máu não cục bộ đang cải thiện nhanh chóng hoặc chỉ là nhẹ trước khi bắt đầu truyền. Đột quỵ nặng theo đánh giá trên lâm sàng và/hoặc bằng các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh thích hợp. Co giật lúc khởi phát đột quỵ. Tiền sử đột quỵ hay chấn thương đầu nặng trong vòng 3 tháng. Phối hợp tiền sử đột quỵ và đái tháo đường. Điều trị heparin trong vòng 48 giờ trước khi khởi phát đột quỵ với aPTT kéo dài lúc nhập viện. Tiểu cầu < 100.000/mm3. HA tâm thu > 185mmHg, HA tâm trương > 110mmHg hoặc đang điều trị tích cực để hạ HA tới những giới hạn này. Đường huyết < 50 hoặc > 400mg/dL. Đột quỵ cấp ở trẻ em hoặc thanh thiếu niên < 18t.

Thận trọng:
Bệnh nhân cao tuổi, tăng HA, hẹp van hai lá, rung nhĩ, có thai, cho con bú. Tiêu huyết khối ở mạch vành có thể dẫn đến loạn nhịp liên quan tái tưới máu và có thể đe dọa tính mạng.

Phản ứng có hại: Xuất huyết, buồn nôn, nôn, hạ HA, tăng thân nhiệt, thuyên tắc mỡ, rối loạn tim.