AMINOL S 500 ML ( ACID AMIN 7.2%) (DINH DƯỠNG ĐƯỜNG TĨNH MẠCH TRONG BỆNH THẬN)THÙNG/20 CHAI

AMINOL S 500 ML ( ACID AMIN 7.2%) (DINH DƯỠNG ĐƯỜNG TĨNH MẠCH TRONG BỆNH THẬN)THÙNG/20 CHAI

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
K23
Mô tả:
AMINOL S 500 ML ( ACID AMIN 7.2%) (DINH DƯỠNG ĐƯỜNG TĨNH MẠCH TRONG BỆNH THẬN)THÙNG/20 CHAI
Xuất xứ: Taiwan
Mua lẻ: 200 ngàn /1 chai
Giá trên là giá thùng
Giá:
3.000.000 VND
Số lượng

AMINOL S 500 ML ( ACID AMIN 7.2%) (DINH DƯỠNG ĐƯỜNG TĨNH MẠCH TRONG BỆNH THẬN)THÙNG/20 CHAI

Dung dịch tiêm truyền có nồng độ acid amin ~ 7.4 %.

Mỗi chai 200ml có chứa: L-Isoleucine 1,44mg/200ml; L-Lysine acetate 2,31mg/200ml; L-Methionine 2,25mg/200ml; L-Phenylalamine 2,25mg/200ml; L-Threonine 1,03mg/200ml; L-Tryptophan 510mg/200ml; L-Valine 1,64mg/200ml; L-Histidine 1,12mg/200ml; L-Leucine 2,25mg/200ml.

Chỉ định:

Cung cấp Acid Amin cho bệnh nhân bị suy thận cấp hoặc mãn tính.

Cách dùng :

Dùng để truyền tĩnh mạch.

Liều dùng:

Bệnh nhận suy thận mãn tính:

Liều thường dùng cho người lớn là 500ml, một lần mỗi ngày, truyền nhỏ giọt chậm vào tĩnh mạch. Tốc độ truyền khoảng 200ml/ 2 – 3 giờ (15 ~ 25 giọt phút). Giảm tốc độ truyền đối với trẻ em, người già và bệnh nhân nặng.

Trong khi đang thực hiện liệu pháp thẩm tách máu, có thể tiêm dung dịch này vào mạch của vòng thẩm tách khoảng 60 – 90 phút trước khi hoàn thành việc thẩm tách máu.

Bệnh nhân suy thận cấp tính:

Liều thường dùng cho người lớn là 200ml – 400ml mỗi ngày, truyền nhỏ giọt chậm vào tĩnh mạch. Hoặc truyền nhỏ giọt duy trì liên tục thông qua mạch trung tâm theo phương pháp truyền năng lượng cao. Điều chỉnh liều cho thích hợp tuỳ theo tuổi, triệu chứng và trọng lượng của bệnh nhân.

Chỉ được dùng thuốc này theo chỉ định của bác sỹ.

Chống chỉ định:

Không dùng Aminol-RF Injection “S.T.” cho bệnh nhân bị hôn mê gan hoặc nghi ngờ hôn mê gan, bệnh nhân bị dị ứng với sulfit vì trong thành phần có chứa Natri bisulfit.

Chống chỉ định với người mẫn cảm với các thành phần của thuốc

Thận trọng:

(1) Lưu ý chung: Thuốc được dùng trong những trường hợp sau:

(a) Bệnh nhân đang trong giai đọan trầm trọng cấp tính và phải hạn chế trong chế độ ăn protein thấp.

(b) Bệnh nhân đang phải thẩm tách máu cần nhiều acid amin.

(c) Bệnh nhân không thể hoặc rất khó ăn bằng đường miệng.

(2) Sử dụng thận trọng với các bệnh nhân sau:

(a) Bệnh nhân bị nhiễm acid nặng.

(b) Bệnh nhân bị suy tim sung huyết.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Không ảnh hưởng.

Ngừng dùng thuốc nếu đôi khi có xảy ra phản ứng dị ứng.

Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn

Hệ tuần hoàn: Khó chịu ở ngực, hồi hộp

Truyền nhanh một lượng lớn dịch truyền: Gây nhiễm acid

Khác: Sốt, ớn lạnh, cảm giác nóng bỏng ở đầu, đau đầu, đau xung quanh điểm cắm kim truyền.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

Tương tác với các thuốc khác:

Không nên pha trộn thuốc này với các thuốc khác vì có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, bất tương hợp.

Không cho thiamin (vitamin B1) vào cùng với dung dịch này để tránh bị phân hủy, do Natri disulfit rất dễ sinh phản ứng với vitamin B1.

Quá liều và xử trí:

Trong trường hợp thừa dịch hoặc quá tải chất tan, cần đánh giá lại tình trạng của bệnh nhân và đưa ra biện pháp điều chỉnh thích hợp.