Bart 20mg hộp 30 viên

Bart 20mg hộp 30 viên

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
Mô tả:
Bart 20mg hộp 30 viên
Thành phần: Tenoxicam 20mg
Nhà sản xuất: Special Product Line (Ý)
Sản xuất tại Ý
Tenoxicam được chỉ định như là một thuốc kháng viêm giảm đau trong điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm dính đốt sống, gout và các rối loạn dạng thấp ngoài khớp (viêm gân, viêm bao hoạt dịch, viêm dây thần kinh, đau lưng) và sưng sau chấn thương.
Giá:
296.000 VND
Số lượng

Bart 20mg hộp 30 viên

Công dụng (Chỉ định)

Tenoxicam được chỉ định như là một thuốc kháng viêm giảm đau trong điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm dính đốt sống, gout và các rối loạn dạng thấp ngoài khớp (viêm gân, viêm bao hoạt dịch, viêm dây thần kinh, đau lưng) và sưng sau chấn thương.

Liều dùng

Liều thường dùng là 20 mg (1 viên nang), ngày một lần.

Trong đợt cấp của viêm khớp do bệnh gout, liều khuyến cáo là 40 mg một lần/ngày trong 2 ngày sau đó 20 mg một lần/ngày trong 5 ngày.

Không dùng cho bệnh nhân dưới 15 tuổi.

Cách sử dụng: Dùng đường uống, có thể uống lúc đói hoặc no.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Có tiền sử mẫn cảm với tenoxicam, với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Các bệnh nhân có tiền sử xuất huyết tiêu hóa, viêm loét dạ dày tá tràng, khó tiêu.

Các bệnh nhân có bệnh về tim mạch: suy tim, tăng huyết áp nặng.

Các trường hợp khác: rối loạn máu nặng, chảy máu tạng, viêm gan nặng, bệnh thận, bệnh nhân phải phẫu thuật/gây mê.
Không dùng tenoxicam trong trường hợp bệnh nhân đang sử dụng aspirin hoặc các thuốc NSAIDs khác, phụ nữ có thai.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc:

Bệnh nhân có tiền sử bệnh về đường tiêu hóa.

Bệnh nhân có nguy cơ suy thận (người cao tuổi, người có tiền sử bệnh thận, bệnh tiểu đường, xơ gan, suy tim xung huyết, giảm thể tích máu, điều trị đồng thời với các thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc có khả năng gây độc cho thận) cần được kiểm soát chức năng thận và tim mạch.

Bệnh nhân đã từng có phản ứng phát ban (Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì) khi sử dụng BART.

Thận trọng với người bệnh có phẫu thuật lớn (như thay khớp) vì tenoxicam làm giảm ngưng kết tiểu cầu, do vậy có thể kéo dài thời gian chảy máu.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR > 1/100

Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt.

Tiêu hóa: Đau thượng vị, buồn nôn, khó tiêu.

Da: Ngoại ban, mày đay, ngứa.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Toàn thân: Mệt mỏi, phù, chán ăn, khô miệng.

Tuần hoàn: Đánh trống ngực.

Tiêu hóa: Nôn, táo bón dai dẳng, ỉa chảy, viêm miệng, chảy máu đường tiêu hóa, loét tá tràng và dạ dày, viêm dạ dày, đại tiện máu đen.

Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.

Tiết niệu - sinh dục: Phù.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Phản ứng quá mẫn (hen, phản vệ, phù mạch).

Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, chảy máu do ức chế ngưng kết tiểu cầu.

Tuần hoàn: Tăng huyết áp.

Thần kinh: Nhìn mờ.

Da: Nhạy cảm với ánh sáng, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì do độc (hội chứng Lyell).

Niệu - sinh dục: Khó tiểu tiện.

Tương tác với các thuốc khác

Tránh sử dụng tenoxicam với:

- Các thuốc corticosteroid: gây gia tăng nguy cơ loét hoặc chảy máu dạ dày.

- Thuốc chống đông: NSAIDs có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông gây tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.

- Các thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển, kháng angiotensin II: NSAIDs có thể làm giảm tác dụng của thuốc khi sử
dụng đồng thời, ở các bệnh nhân có chức năng thận suy giảm (người cao tuổi, bệnh nhân mất nước), sự hấp thu đồng thời cùng các chất ức chế men chuyển, kháng angiotensin II và các tác nhân ức chế cyclo-oxygenase có thể gây suy giảm thêm chức năng thận.

- Các tương tác sau đây đã được báo cáo với tenoxicam hoặc với các thuốc kháng viêm khác

Heparin hoặc thuốc chống đông đường uống: tăng nguy cơ chảy máu.

Lithi: Lượng đồng thời có thể nâng cao lượng lithi trên một ngưỡng độc tính

Methotrexat: Độc tính huyết học của methotrexat.

Triamteren: Suy thận.

Ticlopidin: Tiềm lực của thuốc kháng tiểu cầu.

Các salicylat có thể đẩy tenoxicam khỏi liên kết với protein, do làm tăng độ thanh thải và thể tích phân bố của tenoxicam.
Tenoxicam có thể làm giảm hiệu quả của thuốc lợi tiểu (thẩm thấu).

Các thuốc chống viêm không steroid có thể gây giữ nước, natri, kali và có thể ảnh hưởng tới tác dụng bài xuất natri của các thuốc lợi tiểu nên cần điều chỉnh liều, cần lưu ý các tính chất này khi điều trị cho người bệnh giảm chức năng tim hoặc tăng huyết áp do có thể làm bệnh nặng thêm

Cũng như các thuốc NSAIDs khác, tenoxicam làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chẹn alpha-adrenergic và các chất ức chế men chuyển, sử dụng đồng thời tenoxicam và digoxin gây xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.