Đơn trị liệu:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới
- Nhiễm khuẩn đường tiểu trên và dưới
- Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng khác
- Nhiễm khuẩn huyết
- Viêm màng não
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Nhiễm khuẩn xương khớp
- Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và các trường hợp nhiễm khuẩn sinh dục khác
Điều trị kết hợp:
- Có thể kết hợp với các kháng sinh khác nếu cần. Khi kết hợp với aminoglycosid phải kiểm tra chức năng thận trong suốt đợt điều trị
Có thể dùng đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.
Người lớn:
Nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình: 1-2g mỗi 12 giờ.
Nhiễm khuẩn nặng: 2-4g cách mỗi 12 giờ.
Liều bình thường ở trẻ em:
25-100mg/kg mỗi 12 giờ.
Suy thận: không cần giảm liều Cefoperazone.
Liều dùng cho người bị bệnh gan hoặc tắc mật không được quá 4g/24giờ.
QUÁ LIỀU
Thông tin về độc tính cấp của cefoperazon natri và sulbactam xảy ra trên người còn giới hạn. Đã có báo cáo về tác dụng phụ xảy ra khi dùng quá liều thuốc. Nồng độ của các kháng sinh β-lactamase trong dịch não tủy cao có thể gây tác dụng phụ trên hệ thần kinh như: động kinh nên theo dõi thận trọng. Trong trường hợp quá liều xảy ra do bệnh nhân suy thận, thẩm phân máu có thể loại bỏ cefoperazon và sulbactam ra khỏi cơ thể.
Các triệu chứng quá liều bao gồm tăng kích thích thần kinh cơ, co giật đặc biệt ở người suy thận.
Không sử dụng ở những bệnh nhân đã biết có dị ứng với penicilin, sulbactam, cefoperazon hay nhóm kháng sinh cephalosporin
Nói chung SBT/CPZ dung nạp tốt. Phần lớn các tác dụng không mong muốn thường là nhẹ hay trung bình và sẽ hết đi khi tiếp tục điều trị.