Ceclor 375Mg H/10 v

Ceclor 375Mg H/10 v

Hãng sản xuất:
Invida
Mã sản phẩm:
ZU189DC
Mô tả:
Ceclor 375Mg H/10 v
thành phần chính Cefaclor, có tác dụng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn, nhạy cảm như: Viêm tai giữa do pneumoniae, H. influenzae, Staphylococci, S. pyogenes, (Streptococcus beta tán huyết nhóm A) và M. catarrhalis, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi, gây ra do pneumoniae, H. influenzae, S.pyogenes (Streptococcus beta tán huyết nhóm A) và M. catarrhalis....
Giá:
248.000 VND
Số lượng

Ceclor 375Mg H/10 v

Thành phần của Ceclor 375mg

 
  • Dược chất chính: Cefaclor

  • Loại thuốc: Thuốc kháng sinh

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nang 375 mg

Công dụng của Ceclor 375mg

Cefaclor được chỉ định cho các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm sau đây:

  • Viêm tai giữa do pneumoniae, H. influenzae, Staphylococci, S. pyogenes, (Streptococcus beta tán huyết nhóm A) và M. catarrhalis.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi, gây ra do pneumoniae, H. influenzae, S.pyogenes (Streptococcus beta tán huyết nhóm A) và M. catarrhalis.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, kể cả viêm họng và viêm amiđan gây ra do pyogenes (Streptococcus beta tán huyết nhóm A) và M. catarrhalis.

  • Nhiễm khuẩn tiết niệu bao gồm viêm bể thận và viêm bàng quang do coli, P. mirabilis, Klebsiella spp, và tụ cầu coagulase âm tính.

Lưu ý: Cefaclor có hiệu quả trong nhiễm khuẩn tiết niệu kể cả cấp tính lẫn mạn tính.

  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do aureus và S. pyogenes (Streptococcus beta tán huyết nhóm A)

  • Viêm xoang

  • Viêm niệu đạo do lậu cầu

Nên nuôi cấy và làm kháng sinh đồ để xác định tính nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh với Cefaclor.

Liều dùng của Ceclor 375mg

Cách dùng

Cần uống cả viên, dùng thuốc này vào các khoảng thời gian bằng nhau.

Liều dùng

Người lớn:

  • Nhiễm khuẩn nhẹ & trung bình 1 viên x 2 lần/ngày.

  • Nhiễm khuẩn nặng 2 viên x 2 lần/ngày.

Trẻ < 1 tuổi: 62,5 mg x 3 lần/ngày.

Trẻ 1 - 5 tuổi: 125 mg x 3 lần/ngày.

Trẻ > 5 tuổi: 250 mg x 3 lần/ngày.

Làm gì khi dùng quá liều?

Dấu hiệu và triệu chứng: Các triệu chứng ngộ độc khi dùng cefaclor có thể gồm : buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy. Mức độ đau thượng vị và tiêu chảy phụ thuộc vào liều lượng. Nếu có thêm các triệu chứng khác, có thể là do phản ứng thứ phát của một bệnh tiềm ẩn, của phản ứng dị ứng hay tác động của chứng ngộ độc khác kèm theo.

Điều trị: Để điều trị quá liều, cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác giữa các loại thuốc, dược động học bất thường của bệnh nhân. Ngoại trừ trường hợp uống liều gấp 5 lần liều bình thường, không cần thiết phải áp dụng biện pháp rửa dạ dày.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ của Ceclor 375mg

Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc như: ngứa, nổi mề đay, hội chứng Stevens-Johnson, giảm trương lực cơ, ảo giác, hoa mắt, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, viêm đại tràng giả mạc.

Lưu ý khi sử dụng Ceclor 375mg

Thận trọng khi sử dụng

Tổng quát: Sử dụng cefaclor dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm, cần có các biện pháp điều trị thích hợp.

Đã có báo cáo cho thấy phản ứng Coombs trực tiếp dương tính có thể xảy ra trong quá trình điều trị với các kháng sinh cephalosporin. Cần biết rằng kết quả dương tính có thể là do thuốc, thí dụ trong các nghiên cứu về huyết học hay trong các test thử phản ứng chéo khi cần truyền máu có sử dụng antiglobulin ở các vị trí thứ yếu, hoặc áp dụng thử nghiệm Coombs trên trẻ sơ sinh có mẹ dùng các kháng sinh cephalosporin trước khi sinh.

Cẩn thận khi dùng cefaclor cho bệnh nhân có chức năng thận suy giảm nặng. Vì thời gian bán hủy của cefaclor ở bệnh nhân vô niệu là 2,3-2,8 giờ, nên thường không điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nặng hay trung bình. Vì chưa có nhiều kinh nghiệm lâm sàng trong việc sử dụng cefaclor cho những trường hợp này, nên cần theo dõi trên lâm sàng và kết quả xét nghiệm thật cẩn thận.

Nên thận trọng khi kê toa kháng sinh, bao gồm cephalosporin cho bệnh nhân có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm kết tràng.

Sử dụng cho trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của cefaclor ở trẻ em dưới 1 tháng tuổi chưa được biết.

Tác động của thuốc trên các xét nghiệm cận lâm sàng: Bệnh nhân dùng cefaclor có thể có dương tính giả đối với xét nghiệm glucose nước tiểu khi thử với dung dịch Benedict và Fehling, viên Clinitest, nhưng sẽ không có dương tính giả khi dùng Testape (Glucose Enzymatic Test Strip, USP, Lilly).

Có một vài báo cáo cho thấy tác dụng kháng đông tăng khi dùng đồng thời cefaclor và chất kháng đông đường uống (xem phần Tác dụng không mong muốn).

Cũng như các kháng sinh nhóm b-lactam khác, probenecid ức chế sự bài tiết cefaclor qua đường thận.

Tính gây ung thư, đột biến, ảnh hưởng khả năng sinh sản: Chưa có các nghiên cứu để xác định tính gây ung thư và đột biến. Các nghiên cứu về khả năng sinh sản cho thấy không có bằng chứng dấu hiệu tổn hại khả năng sinh sản.

Tương tác thuốc

    - Các loại thuốc có thể xảy ra tương tác:

Probenecid vì nó có thể làm tăng hoạt động và tác dụng phụ của cefaclor.

Các thuốc kháng đông máu đường uống như warfarin, vì tác dụng phụ – bao gồm nguy cơ chảy máu – có thể được gia tăng khi dùng với cefaclor.

    - Các loại thực phẩm, đồ uống có thể tương tác:

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

    - Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc:

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh thận (hoặc nếu bạn đang trong quá trình thẩm tách máu).

  • Tiền sử bị các chứng bệnh đường ruột, như viêm ruột kết.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Quy cách

Hộp 1 Vỉ x 10 Viên