CHOBIL

CHOBIL

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
Mô tả:
Chobil được chỉ định dùng trong các trường hợp sau thuoc: viêm gan cấp và mạn tính, mụn nhọt, ban ngứa, mề đay, vàng da, táo bón, phù thũng, tiêu hóa kém.

CÔNG THỨC thuốc: 
Cao khô actisô (Extractum siccum Folium Cynarae scolymi),
(Tương đương lá actisô tươi 3450 mg),
Cao khô rau đắng đất (Extractum siccum Herba Glini oppositifolii),
(Tương đương rau đắng đất khô 250 mg),
Cao khô bìm bìm biếc (Extractum siccum Semen Pharbitidis) ,
(Tương đương hạt bìm bìm biếc khô 25 mg),
Cao khô nghệ (Extractum siccum Rhizoma Curcumae longae),
(Tương đương củ nghệ khô 50 mg),
(Kollidon CL-M, sáp ong trắng, dầu nành tinh luyện, gelatin 150 bloom, glycerin, sorbitol nước, glycin, kali sorbat, acid citric khan, vanilin, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt đen, màu đỏ ponceau).
Giá:
100.000 VND
Số lượng

 
 
 
 

CHI TIẾT

VIÊN NANG CHOBIL

CÔNG THỨC thuốc: 
Cao khô actisô (Extractum siccum Folium Cynarae scolymi) ...............115 mg
(Tương đương lá actisô tươi 3450 mg) 
Cao khô rau đắng đất (Extractum siccum Herba Glini oppositifolii) ....... 50 mg
(Tương đương rau đắng đất khô 250 mg)
Cao khô bìm bìm biếc (Extractum siccum Semen Pharbitidis) ................ 5 mg
(Tương đương hạt bìm bìm biếc khô 25 mg)
Cao khô nghệ (Extractum siccum Rhizoma Curcumae longae) ............. 10 mg
(Tương đương củ nghệ khô 50 mg) 
Tá dược vừa đủ .................................................................................... 1 viên
(Kollidon CL-M, sáp ong trắng, dầu nành tinh luyện, gelatin 150 bloom, glycerin, sorbitol nước, glycin, kali sorbat, acid citric khan, vanilin, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt đen, màu đỏ ponceau).

DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang mềm.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

TÍNH CHẤT: Chobil được bào chế từ những thảo dược thiên nhiên như: actisô, rau đắng đất, bìm bìm biếc, nghệ.
Actisô có tên khoa học là Cynara scolymus, thuộc họ Cúc (Asteraceae). Hoạt chất chính trong actisô là cynarin, các polyphenol, inulin có tác dụng giúp thông mật, lợi tiểu, giúp tiêu hóa, điều trị táo bón, vàng da do suy gan, phù nề do suy thận, giảm cholesterol trong máu.
Rau đắng đất có tên khoa học là Glinus oppositifolius, thuộc họ Cỏ bụng cu (Molluginaceae), với thành phần chính là saponin và flavonoid, toàn cây có vị đắng, tính mát, có tác dụng lợi tiêu hóa, khai vị, lợi tiểu, nhuận gan, hạ nhiệt được dùng làm thuốc hạ sốt, chữa bệnh về gan, vàng da. Ở Ấn Độ, toàn cây được dùng làm thuốc kích thích tiêu hóa, nhuận tràng và điều trị ứ sản dịch.
Bìm bìm biếc có tên khoa học là Pharbitis nil, thuộc họ Bìm bìm (Convolvulaceae). Hạt bìm bìm biếc chữa phù thũng cổ trướng, đau bụng giun, hen suyễn có đờm, táo bón.
Nghệ có tên khoa học là Curcuma Longa, thuộc họ Gừng (Zingiberaceae). Curcumin và tinh dầu trong nghệ có tính kháng khuẩn đối với Staphylococcus aureus, Bacterium paratiphi, Mycobacterium tuberculosis, Trichophyton gypseum và có tính thông mật, lợi tiểu. Curcumen trong tinh dầu nghệ có tác dụng phá cholesterol trong máu. Nghệ là vị thuốc giúp tiêu hóa, chống loét dạ dày, chữa các bệnh gan, mật, phụ nữ sanh đẻ xong đau bụng.

CHỈ ĐỊNH: Chobil được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: viêm gan cấp và mạn tính, mụn nhọt, ban ngứa, mề đay, vàng da, táo bón, phù thũng, tiêu hóa kém.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Nghẽn đường mật. Phụ nữ có thai, người thể hàn, tỳ vị hư hàn, tiêu chảy, cơ thể suy nhược.

THẬN TRỌNG: Trường hợp bị tiêu chảy hay đau bụng nên gián đoạn việc dùng thuốc. Phụ nữ cho con bú.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Không được dùng thuốc cho phụ nữ mang thai. Thận trọng khi dùng thuốc đối với phụ nữ cho con bú.

LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

TƯƠNG TÁC THUỐC: Chưa tìm thấy tài liệu.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: Chưa tìm thấy tài liệu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG: Uống thuốc với nhiều nước. Ngày uống 3 lần.
Người lớn: 2 viên x 2 - 3 lần/ ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Số đăng ký: 135/ATTP-XNCB 
Sản phẩm không phải là thuốc, và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.