CIPROBAY 400 mg/ 200 ml chai

CIPROBAY 400 mg/ 200 ml chai

Hãng sản xuất:
Bayer
Mã sản phẩm:
ZU275DCM3280
Mô tả:
CIPROBAY 400 mg/ 200 ml chai: điều trị bệnh nhiễm trùng hô hấp, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng đường sinh dục và các nhiễm trùng khác.
Giá:
415.000 VND
Số lượng
‍ 
 

CHI TIẾT

THUỐC CIPROBAY 400 mg/ 200 ml chai

Dung dịch tiêm truyền điều trị nhiễm trùng

Thành phần thuoc: Dịch truyền: Ciprofloxacin lactate.

Đóng gói: lọ/hộp

Chỉ định: xem phần Liều dùng.

Liều dùng: 
Dịch truyền truyền tĩnh mạch trên 60 phút. Sau điều trị bằng đường truyền có thể tiếp tục bằng đường uống. Nhiễm trùng hô hấp 400 mg x 2-3 lần/ngày. Nhiễm trùng tiết niệu cấp không biến chứng: 200-400 mg x 2 lần/ngày, có biến chứng: 400 mg x 2-3 lần/ngày. Nhiễm trùng đường sinh dục (viêm phần phụ, tuyến tiền liệt, mào tinh hoàn, tinh hoàn) 400 mg x 2-3 lần/ngày. Tiêu chảy 400 mg x 2 lần/ngày. Các nhiễm trùng khác 400 mg x 2 lần/ngày. Nhiễm trùng đe dọa tính mạng 400 mg x 3 lần/ngày.

Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no: Không dùng với thuốc kháng acid, chế phẩm chứa các khoáng chất (Fe, Ca, Mg, Al) hoặc sản phẩm từ sữa.

Chống chỉ định: Quá mẫn với ciprofloxacin/quinolone khác. Trẻ em đang tăng trưởng (ngoại trừ bệnh than). Có thai/cho con bú. Dùng đồng thời tizanidine.

Thận trọng: 
Bệnh nhi bệnh xơ nang (5-17t.) viêm phổi cấp nặng do Pseudomonas aeruginosa: uống 20 mg/kg x 2 lần/ngày (tối đa 1500 mg/ngày) hoặc IV 10 mg/kg x 3 lần/ngày (tối đa 1200 mg/ngày). Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng và viêm thận bể thận: uống 10-20 mg/kg, mỗi 12 giờ (tối đa 750 mg/lần); hoặc 6-10 mg/kg, IV mỗi 8 giờ (tối đa 400 mg/lần). Bệnh nhân động kinh, tổn thương hệ thần kinh trung ương. Chỉnh liều khi suy gan và thận. Trẻ em & thiếu niên.

Phản ứng có hại: 
Buồn nôn, tiêu chảy, phản ứng tại chỗ tiêm truyền. Ít gặp: bội nhiễm nấm, tăng bạch cầu ưa acid, động kinh cơn lớn thể lo âu, chán ăn, đau đầu, hoa mắt, mất ngủ, nôn, đau bụng, đầy hơi, nổi ban, ngứa, sốt do thuốc, tăng men gan, tăng bilirubin, đau khớp, tăng phosphatase kiềm. Rất hiếm: viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, viêm bao gân, nhạy cảm ánh sáng, suy thận, ù tai, giảm thính lực.

Tương tác thuốc: 
Theophyllin, thuốc kháng acid, cyclosporin, probenecid, methotrexate, NSAID, thuốc chứa cation hóa trị cao hay khoáng chất, thức ăn & sản phẩm từ bơ sữa, metoclopramide, tizanidine, ropinirole, lidocaine, clozapine.

Thuốc có bán, giao và thanh toán tận nơi.