DESFERAL 500MG Inj H/10 lo thuốc thải sắt

DESFERAL 500MG Inj H/10 lo thuốc thải sắt

Hãng sản xuất:
Novartis
Mã sản phẩm:
M3515DC
Mô tả:
Điều trị thừa sắt mãn tính, ngộ độc sắt, thừa nhôm mãn tính ở người suy thận giai đoạn cuối. Dùng chẩn đoán các trường hợp thừa sắt hay nhôm.
Thành phần thuoc: Desferrioxamine methane sulfonate (Deferoxamine mesylate)
Giá:
1.754.400 VND
Số lượng

 

DESFERAL 500MG

Bột pha tiêm điều trị thừa sắt mạn tính, cấp cứu ngộ độc sắt

Thành phần thuoc: Desferrioxamine.

Đóng gói: 10 lọ/hộp

Chỉ định: xem phần Liều dùng

Liều dùng: 
Liều dùng và cách dùng có thể được xác định theo từng bệnh nhân và được điều chỉnh trong quá trình điều trị dựa trên độ nặng của tình trạng thừa sắt. Thừa sắt mạn tính: bắt đầu sau 10-20 lần truyền máu hoặc ferritin huyết thanh ≥ 1000ng/mL, trung bình 20-60 mg/kg/ngày truyền tĩnh mạch hoặc truyền chậm dưới da. Cấp cứu ngộ độc sắt: Desferal là điều trị bổ trợ cho các biện pháp chuẩn thường dùng trong điều trị ngộ độc sắt cấp tính, truyền tĩnh mạch với tốc độ tối đa 15mg/kg/giờ, tổng liều không vượt quá 80 mg/kg/24 giờ. Thừa nhôm mạn tính ở người suy thận giai đoạn cuối: truyền tĩnh mạch chậm 5 mg/kg/tuần. Chẩn đoán thừa sắt: tiêm bắp 500 mg, lấy nước tiểu trong 6 giờ & định lượng sắt kèm theo. Chẩn đoán thừa nhôm: truyền tĩnh mạch chậm 5 mg/kg.

Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc.

Thận trọng: 
Truyền tĩnh mạch nhanh. Ở bệnh nhân bị thừa sắt, Desferal làm tăng tính mẫn cảm đối với nhiễm trùng với Yersinia enterocolitica và Yersinia pseudotuberculosis. Kiểm tra thị giác & thính giác trước và mỗi 3 tháng trong khi điều trị. Bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân với bệnh não liên quan đến nhôm. Sự bài tiết phức hợp sắt có thể làm nước tiểu có màu hơi nâu đỏ. Có thai/cho con bú.

Phản ứng có hại: 
Đau khớp, đau cơ, phản ứng tại chỗ tiêm như đau, sưng, thâm nhiễm, ban đỏ, ngứa, loét hoại tử, đóng vảy, nhức đầu, buồn nôn, mề đay, chậm tăng trưởng và rối loạn xương. Ít và hiếm gặp: phản ứng quá mẫn, nhìn mờ, giảm thị lực, khiếm khuyết thị trường, loạn màu, quáng gà, ám điểm, bệnh võng mạc, viêm dây thần kinh mắt, đục thủy tinh thể, đục giác mạc, ù tai, nghe kém, rối loạn thần kinh, chóng mặt, co giật, rối loạn tiêu hóa, suy thận, hạ huyết áp.

Tương tác thuốc: Prochlorperazine, vit C, galli-67.