Epokine inj.2000IU H/6 BƠM TIÊM ( ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU DO SUY THẬN MẠN)

Epokine inj.2000IU H/6 BƠM TIÊM ( ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU DO SUY THẬN MẠN)

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
M31050
Mô tả:
Epokine inj.2000IU H/6 BƠM TIÊM
Hộp 6 Bơm tiêm tạo hồng cầu của Hàn Quốc
là sản phẩm được sản xuất và phân phối bởi Tập đoàn CJ, KOREA giúp tăng cường lại khả năng sản sinh ra máu ở bệnh nhân suy thận mãn tính, giúp bù lắp lại sự thiếu hụt máu của cơ thể, đảm bảo được được khỏe một cách tốt
nhất để lao động, làm việc hiệu quả nhất.

điều trị thiếu máu do suy thận mạn ở bệnh nhi & người lớn thẩm phân máu, thẩm phân phúc mạc & người lớn tiền thẩm phân; ung thư có hóa trị không phải dạng tủy bào; nhiễm HIV được điều trị bằng zidovudin. Tạo điều kiện cho quá trình lấy máu tự thân tiền phẫu thuật & làm giảm nguy cơ phải truyền máu dị thân.
Thành phần thuoc: Epoetin α (Erythropoietin người tái tổ hợp).
Sản phẩm tương tự: EPREX 2000
Giá:
1.560.000 VND
Số lượng

Epokine inj.2000IU H/6 BƠM TIÊM

  • Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mãn tính
  • Epokine 4000 được chỉ định trong điều trị thiếu máu liên quan tới suy thận mãn tính, bao gồm bệnh nhân dùng thẩm tích và bệnh nhân không dùng thẩm tích
  • Epokine 4000 được chỉ định để làm tăng hay duy trì mức hồng cầu và giảm nhu cầu truyền máu.
  • Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân ung thư dùng hoá trị liệu
  • Epokine 4000 được chỉ định trong việc làm tăng mức hồng cầu để tạo máu tự thân (autologous blood).
  • Epokine 4000 cũng được chỉ định để phòng ngừa việc giảm hemoglobin ở bệnh nhân có dự định sẽ qua đại phẫu thuật mà không có khả năng tham dự vào một chương trình cho máu tự thân, thí dụ:        

Chống chỉ định

  • Epokine 4000 ở những bệnh nhân: Có tiền lệ tăng nhạy cảm với thuốc này hoặc với sản phẩm khác của erythropoietin.
  • Tăng huyết áp không kiểm soát được
  • Có tiền lệ tăng nhạy cảm với sản phẩm chế từ tế bào loài có vú hoặc với albumin (người)
  • Đối với bệnh nhân bị suy thận mãn tính (CRF, Chronic Renal Failure):

    • Liều khởi đầu: 50 đơn vị/1kg, tiêm 3 lần 1 tuần
    • Với bệnh nhân CRF không dùng thẩm tích: Dựa vào đáp ứng ban đầu với thuốc mà có quyết định tăng liều hay không, nếu tăng có thể tăng thêm 25 đơn vị/1kg, kéo dài khoảng 4 tuần.
    • Trường hợp hemoglobin tăng trên 2g/dl ở liều 50 đơn vị/kg, thì cần giảm số lần tiêm xuống 2 lần/tuần.
    • Sử dụng trong điều trị (điều chỉnh) thiếu máu, nồng độ mục tiêu hemoglobin là 10g/dl ( Hematocrit 30 %): Liều duy trì 25 - 50 đơn vị/kg, dùng 2-3 lần/tuần.
    • Lưu ý: Liều dùng không được quá 200 đơn vị/1kg và không được tiêm quá 3 lần 1 tuần.

    - Đối với bệnh nhân ung thư dùng hoá trị liệu: 

    • Liều đầu thường là 150 đơn vị/kg, tiêm dưới da 3 lần/tuần.
    • Sau 8 tuần điều trị nếu không đáp ứng thuốc nhiều thì có thể tăng lên 300 đơn vị/kg  3 lần/tuần. 

    - Bệnh nhân tham gia chương trình cho máu tự thân

    Trước khi phẫu thuật nên tiến hành lấy máu tự thân 2 lần/ tuần, lấy liên tiếp 3 tuần liền. 

    Tiêm tĩnh mạch 150-300 đơn vị/kg, tiêm 2 lần/tuần, kéo dài 3 tuần. 

    Trong quá trinh điều trị cần bổ sung sắt cho cơ thể, hoặc tốt nhất bổ sung trước khi lấy máu. 

    Thận trọng

  • Một số trường hợp bệnh nhân dưới đây cần thận trọng khi sử dụng thuốc:

    • Bệnh nhân tăng huyết áp 
    • Bệnh nhân nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, hoặc có tiền sử nhạy cảm với nhiều loại thuốc
    • Bệnh nhân có tiền lệ phản ứng dị ứng với các thuốc.
    • Bệnh nhân nhồi máu cơ tim, nhồi máu phổi hay vật nghẽn mạch não.
    • Bệnh nhân chảy máu não hay trẻ (ấu nhi) đẻ non chảy máu não.

    Lưu ý

  • Không pha loãng hoặc dùng đồng thời với các dung dịch thuốc khác.
    Đối với người bệnh có triệu cứng cảm cúm: Khi dùng nên tiến hành tiêm chậm trong thời gian 5 phút.

    Tác dụng phụ

    • Bị sốc thuốc
    • Tăng huyết áp, huyết khối ống lệ và nhịp tim nhanh.
    • Bị đau đầu, rối loạn ý thức, xuất hiện các cơn động kinh và chảy máu não xảy ra ngẫu nhiên.
    • Tắc nghẽn mạch não.
    • Bị ngứa, nổi mẩn.
    • Tăng AST (Aspartate Transaminase, Aspartic Transaminase), ALT (Alanine Transaminase), LDH (lactate Dehydrogenase, Lactic Dehydrogenase), ALP (Alanine Phosphatase kiềm và bilirubin toàn phần).
    • Cảm thấy buồn nôn, bị nôn mửa, biếng ăn, tiêu chảy và đau bụng.
    • Bị tăng hoặc giảm ngẫu nhiên bạch cầu.
    • Chảy máu não ở mắt, to lách, chảy máu mũi, phù nề nhức đầu, chóng mặt, sốt, sốt nhẹ, nhức đầu, mệt mỏi, đau khớp, đau cơ, đắng miệng, run, phù mi mắt.

    Quy cách đóng gói

  • Hộp  6  bơm tiêm