Fexofenadine 60 – US H/10 viên

Fexofenadine 60 – US H/10 viên

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
M375
Mô tả:
Fexofenadine 60 – HV
Thành phần (Fexofenadin 60 mg)

Giảm nhẹ các triệu chứng đi kèm với viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy mũi, ngứa mũi, nghẹt mũi, ngứa vòm/hầu/họng. Điều trị các triệu chứng của mề đay vô căn mạn tính, làm giảm ngứa và số lượng dát mề đay.
Giá:
110.000 VND
Số lượng

Fexofenadine 60 – HV

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Fexofenadine HCl         60mg
  • Tá dược: Lactose, Polyvinyl pyrrolidon K30, Colloidal silicon dioxyd, Magnesi stearat, Natri starch glycolate, Hydroxypropylmethyl cellulose 606, Hydroxypropylmethyl cellulose 615, Tacl, Titan dioxyd, Polyethylen glycol 6000, Màu Tartrazin yellow lake, Màu red iron oxid, Màu yellow iron oxide

Phân loại

FEXOFENADINE 180-US là thuốc kháng histamin thế hệ thứ3

Chỉ định

FEXOFENADINE 180-US được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Giảm nhẹ các triệu chứng đi kèm với viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy mũi, ngứa mũi, nghẹt mũi, ngứa vòm/hầu/họng.
  • Điều trị các triệu chứng của mề đay vô căn mạn tính, làm giảm ngứa và số lượng dát mề đay.

Liều dùng

  • Trường hợp cụ thể theo chỉ dẫn của bác sĩ
  • Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Viêm mũi dị ứng 180mg/lần/ngày.
  • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan và lớn tuổi.

CÁCH DÙNG
Dùng đường uống

Chống chỉ định

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc
Bệnh nhân dưới 12 tuổi.

Thận trọng

  • Phụ nữ mang thai, cho con bú: Chỉ dùng khi cần thiết.
  • Ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc: Thuốc ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi vận hành máy móc hoặc lái tàu xe.

Tương tác

Vì thuốc có thể làm giảm tác dụng của thuốc kháng acid chứa nhôm và magie nên dùng thuốc cách nhau 2h.

Tác dụng phụ

Trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát, tỉ lệ gặp tác dụng không mong muốn ở nhóm bệnh nhân dùng Fexofenadine tương tự nhóm dùng placebo. Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới và chủng tộc của bệnh nhân.

  • Thường gặp, ADR>1/100
    Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt,.
    Tiêu hóa: Buồn nôn. khó tiêu.
    Khác: Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
  • Ít gặp,1/1000<ADR<1/100
    Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
    Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
  • Hiếm gặp, ADR<1/1000
    Da: Ban, mề đay, ngứa.
    Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
  • Xử lí: Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ, chỉ 2,2%, bệnh nhân phải ngừng thuốc do các tác dụng không mong muốn của thuốc.

Quá liều

  • Quá liều: buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng.
  • Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc thẩm phân máu đang làm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
    HN