Forlen ( Linezolid 600mg) H/20 viên

Forlen ( Linezolid 600mg) H/20 viên

Hãng sản xuất:
DAVIPHARM ( Dược phẩm Đạt Vi Phú)
Mã sản phẩm:
HN220M3240DC
Mô tả:
Forlen 600Mg
THÀNH PHẦN: Linezolid 600 mg
Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm: Enterococcus faecum đã kháng vancomycin, bao gồm cả các trường hợp đang bị nhiễm khuẩn huyết
Giá:
375.000 VND
Số lượng

Forlen 600Mg

Linezolid được dùng trong các trường hợp sau đây ở người lớn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm:

Nhiễm trùng do Enterococcus faecum đã kháng vancomycin, bao gồm cả các trường hợp đang bị nhiễm khuẩn huyết.

Viêm phổi bệnh viện do Staphylococcus aureus (có tác dụng với cả chủng nhạy cảm và kháng methicillin).

Nhiễm trùng da biến chứng do Staphylococcus aureus (cả chủng nhạy cảm và kháng methicillin), Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae.

Nhiễm trùng da không biến chứng do Staphylococcus aureus (cả chủng nhạy cảm và kháng methicillin), Streptococcus pyogenes.

Viêm phổi mắc phải cộng đồng do Streptococcus pneumoniae (chỉ có tác dụng với chủng nhạy cảm với penicillin), bao gồm cả trường hợp đang nhiễm khuẩn huyết, hoặc Staphylococcus aureus (chỉ có tác dụng với chủng nhạy cảm với methicillin).

Một số thông tin khác:

Quy cách đóng gói: 

Hộp 2 vỉ x 10 viên nén

Bảo quản:

Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp

Liều dùng:

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Dùng theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.

Liều dùng

Liều thông thường:

Nhiễm trùng do Enterococcus faecum đã kháng vancomycin: 600 mg x 2 lần/ ngày x 14 – 28 ngày.

Viêm phổi bệnh viện, nhiễm trùng da biến chứng, viêm phổi mắc phải cộng đồng: 600 mg x 2 lần/ ngày x 10 – 14 ngày.

Nhiễm trùng da không biến chứng: 400 mg x 2 lần/ ngày x 10 – 14 ngày.

Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận.

Thời gian điều trị cụ thể tùy theo vị trí và mức độ của nhiễm trùng cũng như đáp ứng trên lâm sàng của bệnh nhân.

Lưu ý:

Tác dụng phụ:

Tiêu chảy (có báo cáo ca viêm đại tràng do kháng sinh), đau đầu, buồn nôn, nôn, táo bón, kiểm tra chức năng gan bất thường, sốt, nấm Candida âm đạo và miệng, phát ban da, ngứa, chóng mặt, mất ngủ, thiếu máu, đổi màu lưỡi, rối loạn vị giác, nhiễm toan lactic, thị giác và thần kinh ngoại biên (đặc biệt nếu sử dụng ≥ 28 ngày).

Có khả năng gây tử vong: suy tủy có phục hồi bao gồm thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm ba dòng tế bào máu ngoại vi, giảm tiểu cầu (đặc biệt nếu sử dụng > 10 – 14 ngày), thiếu máu cục bộ thoáng qua, suy thận, hội chứng Stevens-Johnson.