IVF-C INJ 5000IU H/3 lọ

IVF-C INJ 5000IU H/3 lọ

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
NO1700
Mô tả:
Thuốc trị rối loạn do giảm hocmon hướng sinh dục, tinh hoàn ẩn, giảm năng tuyến sinh dục, trạng thái bị hoạn nhẹ do thiếu hocmon hướng sinh dục, tinh trùng yếu, không có tinh trùng, ít kinh nguyệt (pha folliculin kéo dài), đa huyết kinh hoăc bệnh tử cung chảy máu, đe dọa sẩy thai hay sẩy thai, vô kinh nguyên phát và thứ phát hoặc chu kỳ kinh nguyệt không có rụng trứng .
Nhà sản xuất
LG Chem, Ltd.

Quy cách đóng gói
Hộp 3 lọ + 3 ống 1ml dung môi NaCl 0,9%.
Dạng bào chế
Bột đông khô pha tiêm.
Thành phần chính
Mỗi lọ thuốc chứa:
- Human Chorionic Gonadotropin 5000IU.
Giá:
2.720.000 VND
Số lượng

CHI TIẾT

THUỐC HCG IVF – C INJ 5000IU

Hocmon hướng sinh dục ở nhau thai người

 IVF-C là hocmon hướng sinh dục ở nhau thai người (hCG), được chiết xuất và tinh chế từ nước tiểu của người mang thai. HCG là hocmon đa peptid, tan trong nước và lấy từ nhau thai người. Tác dụng của hCG về cơ bản tương đương với LH của tuyến yên, mặc dầu hCG cũng có một phần nhỏ hoạt tính của FSH. Ở nam giới IVF-C cũng kích thích tế bào kẽ của tinh hoàn (tế bào Leydig) để sản xuất androgen, còn ở nữ giới trong pha 2 của chu kỳ kinh nguyệt, để giữ vững tính toàn vẹn chức năng của hoàng thể và để kích thích tiết progesteron. Cần dùng IVF-C trong giai đoạn cuối của sự phát triển và sự chín của nang trứng và để tạo nên sự rụng trứng. Vì vậy, phải dùng IVF-C sau khi đã dùng Follimon (Urofolitropin) hoặc IVF-M (Menotropin) hay Follitrope (FSH tái tổ hợp) một khi trứng đã chín.

Thành phần thuoc:

Mỗi lọ IVF-C 5000 để tiêm có kèm một lọ ống tiêm chứa 1ml dung dịch tiêm natri chlorid đẳng trương, vô khuẩn, không có chất gây sốt. Mỗi lọ IVF-C 5000 chứa: hoạt chất Human Chorionic Gonadotropin (USP) 5000IU, tá dược Mannitol(USP).

Mô tả:

Bột để tiêm, màu trắng hoặc trắng nhạt, đông khô trong lọ trong suốt.

Chỉ định:

Rối loạn do giảm hocmon hướng sinh dục, tinh hoàn ẩn, giảm năng tuyến sinh dục, trạng thái bị hoạn nhẹ do thiếu hocmon hướng sinh dục, tinh trùng yếu, không có tinh trùng, ít kinh nguyệt (pha folliculin kéo dài), đa huyết kinh hoăc bệnh tử cung chảy máu, đe dọa sẩy thai hay sẩy thai, vô kinh nguyên phát và thứ phát hoặc chu kỳ kinh nguyệt không có rụng trứng .

Liều lượng và cách dùng:

Tinh hoàn ẩn, giảm năng tuyến sinh dục, trạng thái bị hoạn nhẹ do thiếu hocmon hướng sinh dục. Nếu không có chỉ định đặc biệt thì tiêm bắp 500IU hoặc 1000IU IVF-C cách ngày trong một thời gian đủ. Cần theo dõi cẩn thận để tránh phát triển quá mức tuyến sinh dục và dậy thì sớm sau khi dùng IVF-C, đặc biệt cần theo dõi rất cẩn thận khi sử dụng cho người bệnh trẻ tuổi.
Tinh trùng yếu, không có tinh trùng: tiêm bắp 5000IU IVF-C phối hợp với 500IU menotropin mỗi ngày, dùng trong 90 ngày đến 120 ngày.
Ít kinh nguyệt (pha folliculin kéo dài): tiêm bắp 1000IU IVF-C từng ngày trong tuần cuối của ngày kinh nguyệt mong đợi.
Đa huyết kinh hoặc bệnh tử cung chảy máu: tiêm bắp 1000IU IVF-C dùng trong tuần thứ 2 của chu kỳ kinh nguyệt. Chỉ thầy thuốc chuyên khoa mới được phép cho dùng liều cao hơn.
Đe dọa sẩy thai: tiêm bắp 5000IU IVF-C có thể lập lại mỗi ngày tổng cộng 2 lần, cho đến khi hết nguy cơ sẩy thai, sau đó cần giảm liều tới 1000IU và tiếp tục mỗi tuần 2 lần tiêm.
Sẩy thai luôn: tiêm 5000IU IVF-C các ngày trong tháng thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ và cần tiếp tục 1000IU trong 2 tháng tiếp theo.
Vô kinh nguyên phát và thứ phát hoặc chu kỳ kinh nguyệt không có rụng trứng: cần kích thích buồng trứng bằng cách dùng lượng thích đáng menotropin theo sự chỉ định của thầy thuốc chuyên khoa trong thời gian bị suy tuyến yên hoặc buồng trứng giảm nhạy cảm với hocmon hướng sinh dục do tuyến yên tiết ra. Cần tiếp tục dùng cho đến khi estrogen đạt mức thích đáng. Cần kích thích sự rụng trứng bằng cách tiêm mỗi ngày 2000IU IVF-C liên tục trong 1-2 ngày.
Cảnh báo và thận trọng:

Không nên dùng IVF-C cho những bệnh nhân sau:

Bệnh nhân có ung thư biểu mô tuyến tiền liệt hoặc có tân sinh khác phụ thuộc androgen và người có nghi ngờ mắc các bệnh trên.
Người trước đây có dị ứng với gonadotropin.
Bệnh nhân dậy thì sớm .
Cần thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân sau:

Người có phì đại tuyến tiền liệt.
Người động kinh, migrain, hen, bệnh tim, bệnh thận (ứ dịch, phù, … có thể bị sản xuât androgen).
Tác dụng có hại

Choáng: có thể gặp choáng, nguy hiểm, nên cần theo dõi bệnh nhân đầy đủ. Nếu gặp đỏ mặt, ợ nóng, khó thở, cần ngưng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.

Quá mẫn cảm: có thể gặp phát ban, nên cần ngưng thuốc khi gặp triệu chứng quá mẫn cảm.

Hệ tâm thần - thần kinh: choáng váng, kích động, trầm cảm, mất ngủ, mệt mỏi,…

Hệ tuần hoàn: có thể gặp (hiếm) huyết khối và nhồi máu não.

Dùng liên tục trong thời gian dài: tăng tính dục, cương cứng dương vật, trứng cá, vú to ở đàn ông có thể gặp ở bệnh nhân nam và các dấu hiệu nam tính hóa như: giọng nói đàn ông, rậm lông, to âm vật, trứng cá ở nữ giới.

Các tác dụng có hại khác: nều gặp các dấu hiệu dậy thì sớm khi sử dụng cho bệnh nhân chưa đến tuổi dậy thì, cần phải ngưng thuốc.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.

Thận trọng chung:

Khi dùng hCG sau hoặc cùng lúc với sản phẩm hocmon kích thích folliculin để điều trị vô sinh nữ, có thể gặp triệu chứng kích thích quá mức buồng trứng như: hội chứng meigs kéo theo sưng phồng buồng trứng, gẫy buồng trứng bị sưng, cổ truớng, tràn dịch màng phổi và khi đó cần thận trọng như sau:

Vì có nguy cơ sinh nhiều con, nên bệnh nhân cần được thông báo trước.
Cần theo dõi thận trọng khi bệnh nhân có những triệu chứng chủ quan như: đau bụng, khó chịu vùng bụng, nôn, đau lưng,…
Bệnh nhân có bị sưng phồng buồng trứng hay không,thì cần xác nhận bằng thăm khám nội khoa.
Tương tác thuốc:

Khi dùng hCG sau hoặc cùng phối hợp với hocmon kích thích folliculine để kích thích sự rụng trứng có thể gặp hội chứng kích thích quá mức buồng trứng như hội chứng meigs kéo theo sự sưng phồng buồng trứng,gãy trứng bị sưng, cổ trướng, tràn dịch màng phổivà hơn nữa, còn gây huyết khối và nhồi máu não do cô đặc máu và tăng khả năng đông máu.

Thận trọng khi sử dụng:

Đau nơi tiêm bắp
Vì thuốc có thể bị kết tủa với ethanol,… , nên ống tiêm chỉ được dùng sau khi đã tiệt khuẩn và rửa với một ít dung môi dùng cho thuốc này.
Dung dịch đã pha chế cần phải dùng ngay.
Hạn dùng: 24 tháng

Bảo quản ở nhiệt độ từ 20C-150C

Đóng gói: hộp carton chứa 1 lọ bột và 1 lọ dung môi.

Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cân thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ. Thuốc kê đơn

Tiêu chuẩn chất lượng: USP

Được sản xuất bởi: LG Life Sciences - 601 Yongje-dong, Iksan-si, Jeonbuk-do, Korea