Jointmeno 150mg H/1 viên (điều trị loãng xương)

Jointmeno 150mg H/1 viên (điều trị loãng xương)

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
GI355
Mô tả:
Jointmeno 150 mg
để phòng và điều trị các vấn đề về xương khớp như loãng xương, ung thư xương.
Thành phần:
Ibandronic acid 150mg.
Xuất xứ: Laboratorios Liconsa Tây Ban Nha
Giá:
460.000 VND
Số lượng

Jointmeno 150 mg

Tác dụng của Acid Ibandronic

- Thuộc nhóm Bisphosphonat chứa Nitơ, có tác dụng chọn lọc trên mô xương, ức chế hoạt động của tế bào huỷ xương nhưng không ảnh hưởng đến sự hình thành xương.

- Thuốc không can thiệp vào quá trình phục hồi tế bào huỷ bào.

- Làm giảm nguy cơ gãy xương cột sống.

Chỉ định

Thuốc JointMeno 150mg được sử dụng trong những trường hợp sau:

- Phòng và điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.

- Giảm nguy cơ gãy xương cột sống.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Uống thuốc vào buổi sáng sau khi ngủ dậy (ngủ được ít nhất 6 tiếng) và 1 giờ trước khi ăn hoặc trước khi sử dụng bất kỳ thuốc, thực phẩm chức năng nào.

- Uống nguyên viên với một cốc nước đầy khoảng 200ml trong khi đang ngồi hoặc tư thế thẳng. Không nhai và ngậm viên thuốc.

- Trong vòng 1 giờ sau khi uống không được nằm.

- Chỉ sử dụng nước lọc để uống thuốc, không dùng nước khoáng bổ sung Calci cao.

Liều dùng

Tham khảo liều dùng dưới đây.

- Liều khuyến cáo: 1 viên/tháng.

- Nên chọn 1 ngày cố định trong tháng để uống, tránh hiện tượng quên liều.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quên liều:

+ Dùng ngay một viên vào sáng hôm sau khi nhớ ra nếu thời gian uống viên kế tiếp lớn hơn 7 ngày. Uống liều tiếp theo vào ngày đã chọn.

+ Nếu còn ít hơn 7 ngày đến lượt uống liều tiếp, hãy bỏ qua liều quên và uống tiếp như thường lệ.

+ Không uống 2 viên trong vòng 7 ngày.

- Quá liều:

+ Chưa có thông tin cụ thể về trường hợp quá liều.

+ Tuy nhiên, các chuyên gia cho rằng, thuốc có thể dẫn đến các tác dụng phụ ở đường tiêu hóa như đau bụng, khó tiêu, viêm thực quản hoặc hạ Calci huyết.

+ Có thể dùng sữa hoặc thuốc kháng Acid để làm giảm độc và điều trị triệu chứng. Do nguy cơ kích thích thực quản, nên yêu cầu bệnh nhân duy trì tư thế đứng và không gây nôn.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc JointMeno 150mg trong các trường hợp:

- Bất thường ở thực quản như co thắt, hẹp thực quản.

- Người không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng tối thiểu 60 phút.

- Nồng độ Calci máu thấp.

- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Bệnh nhân suy thận (hệ số thanh thải Creatinin dưới 30 ml/phút).

Tác dụng không mong muốn

Có thể gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

- Ngứa, phát ban, phù mặt, môi, lưỡi, khó thở.

- Đau nặng ở ngực, đau dữ dội sau ăn, uống.

- Buồn nôn nghiêm trọng hoặc nôn mửa.

- Các biểu hiện giống cúm.

- Đau, lở miệng/hàm; đau và viêm mắt nếu dùng kéo dài.

- Đau, yếu hay khó chịu ở hông, đùi, háng.

- Các phản ứng dị ứng nghiêm trọng có thể đe dọa tính mạng.

Nếu có các biểu hiện trên, cần điều trị y tế khẩn cấp. Các phản ứng phụ khác:

- Thường gặp:

+ Đau đầu, đau khớp hoặc đau lưng.

+ Đau hoặc tê cứng cơ.

+ Tăng huyết áp.

+ Ợ nóng, trào ngược dạ dày - thực quản, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón.

- Ít gặp: Hen suyễn, buồn ngủ, yếu người, chóng mặt, đầy hơi.

- Hiếm gặp: Phù mặt, môi, miệng, ngứa, viêm tá tràng, đau hoặc viêm mắt.

- Rất hiếm gặp: Sốc phản vệ, hội chứng Steven Johnson, hoại tử xương hàm...

Nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.

Tương tác thuốc

Các tương tác có thể xảy ra khi dùng đồng thời:

- Chế phẩm chứa Calci, Magie, sắt và nhôm làm ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc. Nên uống thuốc 1 giờ trước khi dùng các chế phẩm này.

- Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) có thể làm tăng nguy cơ kích ứng dạ dày, ruột.

- Thức ăn, kể cả đồ uống như sữa cũng làm giảm hiệu quả của thuốc, không nên dùng đồng thời.

Thông báo cho bác sĩ những thuốc đang sử dụng để được hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu trên động vật cho thấy, thuốc gây độc tính sinh sản. Nguy cơ tiềm ẩn trên người chưa được xác lập. Không dùng cho phụ nữ mang thai.

- Bà mẹ cho con bú: Có sự xuất hiện của thuốc với nồng độ thấp trong sữa mẹ sau khi tiêm thuốc vào tĩnh mạch ở thí nghiệm trên chuột. Thận trọng ở phụ nữ cho con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ… cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý đặc biệt khác

- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.

- Hiệu quả trên gãy cổ xương đùi chưa được thiết lập.

- Thời gian dùng tối ưu chưa được thiết lập, nên định kỳ đánh giá hiệu quả.

- Thuốc có thể gây kích ứng tại chỗ niêm mạc đường tiêu hóa trên. Đã có trường hợp phải nhập viện do viêm, loét, ăn mòn thực quản.

- Bệnh nhân hạ Calci máu nên được điều trị trước khi bắt đầu dùng thuốc.

- Gãy mấu chuyển xương đùi và gãy xương đùi dài không điển hình đã được báo cáo khi dùng thuốc.

- Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp Galactose không nên sử dụng do thuốc có chứa tá dược này.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

- Để xa tầm tay của trẻ em.

- Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.