Kenacort 80 mg/2 ml H/1 ống

Kenacort 80 mg/2 ml H/1 ống

Hãng sản xuất:
BRISTOL MYERS SQUIBB
Mã sản phẩm:
DC230C9N260M3
Mô tả:
Kenacort
Thành phần: Thuốc có chứa các thành phần chính bao gồm: Triamcinolone acétonide 80 mg.
Chú ý: mỗi bệnh nhân khác nhau thì lại phù hợp với từng thuốc khác nhau. Có bệnh nhân lại hợp với Kenacort, có bệnh nhân hợp với Pharmacort hoặc Lisanolona mặc dầu hoạt chất của những sản phẩm này điều giống nhau về công dụng cách dùng, dạng trình bày và có chung thành phần chính là Triamcinolone 80 mg/2 ml
( Có kèm theo 1 bơm tiêm dùng để tiêm để sẳn trong hộp thuốc)
Giá:
400.000 VND
Số lượng

Kenacort

Tác dụng của Thuốc Kenacort

Triamcinolon là glucocorticoid tổng hợp. Được dùng để điều trị các rối loạn cần dùng corticoid: Chống viêm, ức chế miễn dịch, chống dị ứng. 

Triamcinolon có tác dụng chống viêm và chống dị ứng mạnh, kéo dài hơn so với nhiều corticosteroid khác.

Tác dụng giữ muối và nước yếu hơn so với nhiều hydrocortisone, nên Triamcinolon ít gây ảnh hưởng đến cân bằng muối nước.

Thuốc Kenacort được bào chế dưới dạng hỗn dịch tiêm, thuốc tới cơ quan đích nhanh nên cho tác dụng nhanh, hạn chế các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.

Chỉ định

Thuốc Kenacort  được dùng trong: 

Tiêm bắp sâu ở mông: 

Tất cả các chỉ định của liệu pháp corticoide toàn thân như thấp khớp (viêm đa khớp dạng thấp), hô hấp (suyễn), dị ứng, da liễu.

  • Sổ mũi mùa, viêm mũi dị ứng 

  • Ngưng liệu pháp corticoide dạng uống kéo dài.

Tiêm tại chỗ trong thấp khớp:

  • Tiêm trong khớp, chủ yếu trong các bệnh viêm thấp khớp (viêm đa khớp dạng thấp, viêm cứng khớp sống…) và trong các cơn cấp tính sưng đau của bệnh hư khớp.

  • Tiêm tại chỗ đau : viêm gân, viêm bao hoạt dịch.

  • Tiêm quanh màng cứng đau thắt lưng-hông.

Tiêm tại chỗ trong da liễu:

  • Tiêm trong sang thương: sẹo lồi.

CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG của Kenacort

Liều dùng

Tiêm bắp:

  • Triamcinolon acetonid: 40 mg tiêm bắp sâu, ở vị trí cơ mông. Liều tối đa 1 lần 100 mg.

  • Trẻ em 6 - 12 tuổi: Tiêm bắp 0,03 - 0,2 mg/kg tiêm cách 1 ngày, 7 ngày/1 lần.

Tiêm trong khớp: Tùy theo vị trí khớp to hay nhỏ, theo chỉ định của bác sỹ:

  • Người lớn: từ 2,5 - 40 mg.

  • Trẻ em 6 - 12 tuổi: từ 2,5 - 15 mg.

Tiêm trong vùng tổn thương, trong da (sẹo lồi): Tiêm từ 1 - 3 mg cho mỗi vị trí, không tiêm vượt quá 5 mg cho mỗi vị trí. Các vị trí tiêm phải cách nhau trên 1 cm nếu tiêm nhiều vị trí. Tổng liều tối đa không vượt quá 30 mg.  

Cách dùng thuốc hiệu quả

Thuốc được bào chế dạng tiêm nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường tiêm, cần có sự thực hiện của người có chuyên môn và giám sát của bác sỹ ít nhất 30 phút sau khi tiêm. 

Tuân thủ chế độ về liều một cách nghiêm ngặt trong suốt quá trình điều trị để đạt được hiệu quả điều trị mong muốn.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH của Kenacort

  • Quá mẫn với thành phần của thuốc, nhiễm nấm toàn thân.

  • Bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng cấp tính chưa khống chế được bằng kháng sinh thích hợp.

  • Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng.

  • Không sử dụng Kenacort Retard 80 cho trẻ em dưới 6 tuổi.

  • Không tiêm tĩnh mạch, không tiêm trong cột sống.

TÁC DỤNG PHỤ của Kenacort

Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Normagut cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:

Thường gặp

  • Chuyển hóa: Giảm K+ huyết, giữ Na+, gây phù, tăng huyết áp.

  • Cơ, xương: thường gặp yếu cơ, teo cơ.

Ít gặp

  • Nội tiết: Suy vỏ thượng thận, triệu chứng giả Cushing, cân bằng protein giảm, trẻ chậm lớn, đái tháo đường, khả năng đề kháng giảm, bộc phát các bệnh tiềm tàng như bệnh lao, đái tháo đường.

  • Cơ, xương: Loãng xương, teo da và cơ, khó liền vết thương.

Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ, dược sĩ hoặc những người có chuyên môn nếu xảy ra trường hợp xuất hiện các tình trạng bất thường nghi ngờ do tác dụng không mong muốn của thuốc gây ra để có cách xử lý chính xác và kịp thời.

TƯƠNG TÁC THUỐC của Kenacort

Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Normagut với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác như:

  • Barbiturat, phenytoin, rifampicin, làm tăng chuyển hóa, thanh thải corticoid, gây giảm tác dụng điều trị.

  • Corticoid đối kháng tác dụng với các thuốc hạ đường huyết (gồm cả insulin), thuốc hạ huyết áp và lợi tiểu. 

  • Dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu cumarin làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu. Cần kiểm tra thời gian đông máu hoặc thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phát.

  • Corticoid làm tăng sự thanh thải salicylat, ngừng corticoid có thể gây nhiễm độc salicylat.

Một số tương tác bất lợi có thể gây ra tác động xấu và nguy hiểm đến tính mạng cho người sử dụng.

Trong quá trình sử dụng thuốc bệnh nhân nên hạn chế sử dụng rượu, bia, cà phê cùng những đồ uống có cồn hoặc chất kích thích khác.

Bệnh nhân nên liệt kê các thuốc, các thực phẩm chức năng đang hoặc đã dùng trong thời gian gần đây cho bác sĩ hoặc dược sĩ để có được sự tư vấn hợp lý nhất và đảm bảo an toàn trong quá trình điều trị.