KIOVIG 100MG/ML 25 ML H/1 LỌ ( KHÁNG THỂ NGƯỜI) HÀNG BẢO QUẢN LẠNH

KIOVIG 100MG/ML 25 ML H/1 LỌ ( KHÁNG THỂ NGƯỜI) HÀNG BẢO QUẢN LẠNH

Hãng sản xuất:
Takeda
Mã sản phẩm:
ZU4799DC
Mô tả:
Kiovig 100mg/Ml 25ml
thuộc nhóm thuốc được gọi là immunoglobulin.Những loại thuốc này có chứa các kháng thể của con người, cũng có trong máu của bạn.Các kháng thể giúp cơ thể bạn chống lại nhiễm trùng
Thành phần

Human normal immunoglobulin 100 mg/ml
Chú ý: Hàng lạnh. bảo quản ở ngăn mát tủ lạnh,
Giá:
5.300.000 VND
Số lượng

Kiovig 100mg/Ml 25ml

Thành phần

  • Human normal immunoglobulin 100 mg/ml

Thuốc KIOVIG có chứa thành phần chính là Human normal immunoglobulin 100 mg/ml các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng bào chế: Lọ

- Đóng gói: Hộp 1 lọ x 25ml;

- Hàm lượng: 100mg/ml

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể để giảm nguy cơ nhiễm trùng ở những người suy giảm miễn dịch. Thuốc này được điều chế từ máu người khỏe mạnh có nồng độ một số kháng thể cao, giúp chống nhiễm trùng. Human normal immunoglobulin cũng được sử dụng để tăng tiểu cầu ở những người mắc rối loạn máu (xuất huyết do giảm tiểu cầu vô căn) vì tiểu cầu cần thiết để ngăn chặn chảy máu và hình thành huyết khối.

Ngoài ra, thuốc này cũng có thể được sử dụng để điều trị vấn đề yếu cơ (bệnh dây thần kinh vận động đa ổ) và ngăn ngừa các rối loạn về mạch máu ở bệnh nhân có hội chứng Kawasaki.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thông thường cho người lớn để kiểm soát cơn bộc phát bệnh viêm gan A

Bác sĩ sẽ thực hiện tiêm bắp cho bạn với liều lượng là 500 mg thuốc.

Liều dùng thông thường cho người lớn để dự phòng bệnh viêm gan A ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch

Bác sĩ sẽ thực hiện tiêm bắp cho bạn với liều lượng là 500 mg thuốc.

Liều dùng thông thường cho người lớn để ngăn ngừahoặc chữa trị sởi ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch

Bác sĩ sẽ thực hiện tiêm bắp cho bạn để phòng ngừa đợt bộc phát với liều lượng là 750 mg thuốc, trong vòng 6 ngày sau khi phơi nhiễm.

Liều dùng thông thường cho phụ nữ mang thai, không thể phá thai do mắc bệnh Rubella nguyên phát

Bác sĩ sẽ thực hiện tiêm bắp cho bạn để phòng ngừa đợt bộc phát với liều lượng là 750 mg thuốc.

Liều dùng thông thường cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch hoặc bệnh nhân bị thiếu hụt kháng thể nguyên phát

Bác sĩ sẽ thực hiện tiêm tiêm truyền tĩnh mạch cho bạn với liều lượng ban đầu là 400–800 mg/kg, sau đó là 200 mg/kg 3 tuần 1 lần và điều chỉnh theo nồng độ lobulin miễn dịch đáy. Liều duy trì là 200–800 mg/kg/tháng. Ở những bệnh nhân có hội chứng suy giảm miễn dịch thứ phát, bác sĩ sẽ tiêm 200–400 mg/kg 3–4 tuần 1 lần. Ngoài ra, bác sĩ có thể tiêm tiêm dưới da cho bạn với liều ban đầu là khoảng 200–500 mg/kg (chia trong vài ngày), liều tích lũy 400–800 mg/kg.

Liều dùng thông thường cho người lớn để ngăn ngừanhiễm trùng sau khi ghép tủy xương

Bác sĩ sẽ thực hiện tiêm bắp cho bạn với liều lượng là 500 mg/kg/tuần.

Liều dùng thông thường cho bệnh nhân xuất huyết do giảm tiểu cầu vô căn để tăng số lượng tiểu cầu

Bác sĩ sẽ thực hiện tiêm bắp cho bạn với liều lượng là 400 mg/kg/ngày trong 2–5 ngày liên tiếp. Ngoài ra, bạn có thể dùng liều 800–1.000 mg/kg vào ngày 1 và ngày 3 nếu cần thiết.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh Kawasaki

Bác sĩ sẽ thực hiện tiêm tĩnh mạch cho bạn với liều lượng 1,6–2g/kg, chia làm nhiều lần trong 2–5 ngày hoặc 2g/kg liều duy nhất. Bạn nên sử dụng kết hợp với acid acetylsalicylic.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc hội chứng Guillain-Barre

Bạn dùng 400 mg/kg mỗi ngày trong 5 ngày liên tiếp và có thể dùng trong 4 tuần nếu cần thiết.

Liều dùng thông thường cho người lớn ghép tủy xương khác nguồn

Thuốc này là một phần của phác đồ điều trị và sau khi cấy ghép, bạn tiêm tĩnh mạch với liều lượng 500 mg/kg/tuần, bắt đầu từ 7 ngày trước khi cấy ghép và cho đến 3 tháng sau khi cấy ghép. Trong trường hợp thiếu kháng thể, bác sĩ sẽ đề nghị bạn dùng liều 500 mg/kg/tháng.

Liều dùng thông thường cho trẻ em để kiểm soát cơn bộc phát bệnh viêm gan A

Bác sĩ sẽ thực hiện tiêm bắp cho con bạn với liều lượng là:

  • Trẻ em dưới 10 tuổi: 250 mg;
  • Trẻ em trên 10 tuổi: 500 mg, tiêm bắp sâu.

Liều dùng thông thường cho trẻ em để dự phòng bệnh viêm gan A ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch

Bác sĩ sẽ thực hiện tiêm bắp cho con bạn với liều lượng là:

  • Trẻ em dưới 10 tuổi: 250 mg;
  • Trẻ em trên 10 tuổi: 500 mg, tiêm bắp sâu.

Liều dùng thông thường cho trẻ em để ngăn ngừahoặc chữa trị sởi ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch

Bác sĩ sẽ thực hiện tiêm bắp cho con bạn với liều lượng là:

  • Trẻ em dưới 1 tuổi: 250 mg;
  • Trẻ em 1–2 tuổi: 500 mg;
  • Trẻ em trên 3 tuổi: 750 mg.
  • Bạn có thể gặp một số tác dụng phụ nghiêm trọng như:

    • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc vô niệu;
    • Buồn ngủ, lú lẫn, thay đổi tâm trạng, khát nước, chán ăn, buồn nôn và nôn mửa;
    • Sưng tấy, tăng cân, cảm thấy khó thở;
    • Thở khò khè, tức ngực;
    • Cảm giác như bạn ngất xỉu;
    • Dễ bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), điểm bầm tím hoặc đỏ dưới da;
    • Phân có màu đen hoặc màu hắc ín, ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê;
    • Nước tiểu màu đỏ hoặc hồng;
    • Tê hoặc suy nhược đột ngột, đau đầu dữ dội đột ngột, rối loạn, vấn đề với tầm nhìn hoặc ngôn ngữ;
    • Đau ngực, ho đột ngột, thở khò khè, thở nhanh, nóng hoặc sưng ở một hoặc cả hai chân;
    • Sốt với đau đầu, cứng cổ, ớn lạnh, tăng nhạy cảm với ánh sáng, điểm màu tím trên da và/hoặc co giật (co giật);
    • Da nhạt màu hoặc màu vàng, nước tiểu sẫm màu, sốt, lú lẫn hoặc suy nhược.

    Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

    • Đau đầu nhẹ;
    • Chóng mặt;
    • Cảm giác mệt mỏi;
    • Đau lưng, chuột rút cơ bắp;
    • Đau ngực nhỏ;
    • Phát ban (nóng, đỏ, hoặc cảm giác tê).

    Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.