Leviron Piracetam 1g Korea H/10 ống 5ml Điều trị chứng sa sút trí tuệ.

Leviron Piracetam 1g Korea H/10 ống 5ml Điều trị chứng sa sút trí tuệ.

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
HB28
Mô tả:
Hết hàng
Leviron Piracetam 1g Korea
Điều trị chứng sa sút trí tuệ.
Giá:
78.000 VND
Số lượng

Leviron Piracetam 1g Korea

Đặc tính Dược học:

Piracetam là một dẫn xuất vòng của acid gamma amino butyric, được coi là một chất có tác dụng hưng trí mặc dù người ta chưa biết nhiều về các tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó.
Người ta cho rằng ở người bình thường và người suy giảm chức năng, piracetamtác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức). Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin. Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hoá để các tếbào thần kinh hoạt động tốt.
Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hoá do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxi, tạo điều kiện thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não.
Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương sự thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các photphate vô cơ và giảm tích tụ glucose và acid lactic.
Trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy, người ta thấy piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP; điều này có thể là một cơ chế để giải thích một số tác dụng có ích của thuốc. Tác động lên sự dẫn truyền tiết acetylcholin (làm tăng giải phóng acetylcholin) cũng góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc.
Thuốc có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin và điều này có thể có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ. Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh. Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.

Dược động học:

Thuốc sau khi tiêm ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu – não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thuỳ trán, thuỳ đỉnh và thuỳ chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy. Nửa đời trong huyết tương là 4 -5 giờ, nửa đời trong dịch não tuỷ là 6-8 giờ.
Piracetam không gắn với protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam ở thận người bình thường là 86ml/phút. Nếu bị suy thận nửa đời thải trừ tăng lên.

Chỉ định:
có tác dụng bảo vệ vỏ não, chống lại sự giảm lượng khí oxi không khí thở vào.

    • Chống kết dính tiểu cầu và giảm độ nhớt máu ở liều cao.
    • Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc từ vỏ não.

Điều trị chứng sa sút trí tuệ.

    • Điều trị rối loạn và tình trạng như: nghiện rượu, hoa mắt, tai biến mạch máu não, loạn năng
      đọc, rối loạn hành vi ở trẻ em, sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật.