Levofloxacin Kabi 500 mg/100 ml Inj H/1lọ

Levofloxacin Kabi 500 mg/100 ml Inj H/1lọ

Hãng sản xuất:
KABI
Mã sản phẩm:
M345DC30K23
Mô tả:
Levofloxacin Kabi Inj
thuốc được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm cho người lớn như là viêm phổi cộng đồng, viêm phế quản, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn da, mô mềm, bệnh than.
Hoạt chất: Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat) 500mg/100ml.
Dạng bào chế
Dung dịch truyền tĩnh mạch.
Giá:
90.000 VND
Số lượng

Levofloxacin Kabi Inj

  • Levofloxacin được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm cho người lớn trong các trường hợp sau:
    • Viêm phổi cộng đồng.
    • Đợt cấp viêm phế quản mạn.
    • Viêm xoang cấp.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc không
    • Viêm tuyến tiền liệt.
    • Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng hoặc không.
    • Điều trị triệt để bệnh than.
    • Cách dùng: 
      • Thuốc dùng đường truyền tĩnh mạch. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị. Không truyền tĩnh mạch nhanh sẽ dẫn đến nguy cơ hạ huyết áp.
      • Thời gian truyền phụ thuộc vào liều lượng thuốc (liều 250mg hoặc 500mg thường truyền trong 60 phút, 750mg thường truyền trong 90 phút).
      • Không dùng thuốc để tiêm bắp, tiêm vào ống sống, tiêm phúc mạc hoặc tiêm dưới da.
      • Dung dịch có chứa Levofloxacin với nồng độ 5mg/ml trong glucose 5%, có thể dùng ngay không cần pha loãng. Dung dịch thuốc dùng không hết trong lần phải được loại bỏ.
      • Không trộn Levofloxacin với heparin hoặc các dung dịch kiềm (như natri hydrogen carbonat).
    • Liều dùng:
      • Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
        • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 7 ngày.
        • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 500mg, 1-2 lần/ngày trong 7-14 ngày.
        • Viêm xoang hàm trên cấp tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 10-14 ngày.
      • Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da:
        • Có biến chứng: 500mg, 1 lần/ngày trong 7-10 ngày.
        • Không có biến chứng: 250mg, 1 lần/ngày trong 3 ngày.
        • Viêm thận – bể thận cấp: 250mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày.
      • Điều trị bệnh than: truyền tĩnh mạch, sau đó uống thuốc khi tình trạng người bệnh cho phép, liều 500mg, 1 lần/ngày trong 8 tuần.
      • Viêm tuyến tiền liệt: 500mg/24 giờ, truyền tĩnh mạch. Sau vài ngày có thể chuyển sang uống.
      • Liều dùng cho người bệnh suy thận:
        • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, viêm thận – bể thận cấp:
          • Độ thanh thải creatinin  > 20ml/phút: Liều ban đầu 250mg, liều duy trì 250mg/24 giờ.
          • Độ thanh thải creatinin  từ 10-19ml/phút: Liều ban đầu 250mg, liều duy trì 250mg/48 giờ.
        • Các chỉ định khác:
          • Độ thanh thải creatinin  từ 50-80ml/phút: Không cần điều chỉnh liều
          • Độ thanh thải creatinin  từ 20-49ml/phút: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 250mg/24 giờ.
          • Độ thanh thải creatinin  10-19ml/phút: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 125mg/24 giờ.
        • Thẩm tác máu: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 125mg/24 giờ.
        • Thẩm phân phúc mạc liên tục: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 125mg/24 giờ.
      • Liều dùng cho bệnh nhân suy gan: Không cần phải điều chỉnh liều.
      • Người cao tuổi: không cần phải điều chỉnh liều.
      • Trẻ em: Không dùng Levofloxacin cho trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Chống chị định: 
    • Không dùng cho người có tiền sử quá mẫn với Levofloxacin, với các quinolon khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    • Không dùng cho người bị động kinh, thiếu hụt G6PD, có tiền sử bệnh ở gân cơ do một fluoroquinolon.
    • Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
    • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

    Lưu ý 

    • Cần chú ý bảo vệ da tránh ánh nắng: Trong thời gian sử dụng thuốc da sẽ nhạy cảm hơn với ánh nắng và có thể bị bỏng, rát hoặc phòng rộp, vậy nên cần tránh tiếp xúc với ánh nắng, nếu cần phải ra ngoài thì nên dùng kem chống nắng có chỉ số cao, luôn luôn đội mũ và mặc áo dài tay và quần dài.
    • Nếu bạn đang dùng viên sắt, thuốc kháng acid hoặc Sulcralfat, các chế phẩm bổ sung kẽm: Không được uống những thuốc này cùng lúc với Levofloxacin. Nên uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống Levofloxacin.
    • Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi, và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào.
    • Hỏi lại bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc nếu bạn:
      • Là người cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên).
      • Đang dùng corticosteroid, đôi khi gọi là steroid (xem Tương tác thuốc và các tương tác khác dưới đây).
      • Đã từng có một cơn ngất hoặc choáng (cơn bệnh).
      • Đã từng bị tổn thương não do đột quỵ hoặc chấn thương não khác.
      • Có bệnh thận.
      • Có chứng thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase. Bạn sẽ có nhiều khả năng có những vấn đề nghiêm trọng về máu khi dùngTavanic.
      • Đã từng bị rối loạn tâm thần.
      • Đã từng có bệnh tim.
      • Là bệnh nhân đái tháo đường.
      • Đã từng có bệnh gan.
      • Nên thận trọng khi dùng các fluoroquinolon, bao gồm Levofloxacin, trên bệnh nhân đã biết có các yếu tố nguy cơ kéo dài khoảng QT chẳng hạn như:
        • Rối loạn điện giải chưa được điều chỉnh (ví dụ hạ kali máu, hạ magnesi máu).
        • Hội chứng QT kéo dài bẩm sinh.
        • Bệnh tim (ví dụ suy tim, nhồi máu cơ tim, nhịp tim chậm).
        • Sử dụng đồng thời với những thuốc gây kéo dài khoảng QT.
        • Bệnh nhân cao tuổi và phụ nữ có thể nhạy cảm hơn đối với các thuốc gây kéo dài khoảng QT.
      • Có tiền sử bệnh nhược cơ: Vì có thể làm các biểu hiện của bệnh nặng hơn.

    Tác dụng phụ 

    • Tác dụng phụ thường gặp:
      • Tiêu hóa: Buồn nôn, ỉa chảy.
      • Gan:Tăng enzym gan.
      • Thần kinh: Mất ngủ, đau đầu.
      • Da: Kích ứng nơi tiêm.
    • Tác dụng phụ ít gặp:
      • Thần kinh: Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng.
      • Tiêu hóa: Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón.
      • Gan: Tăng bilirubin huyết.
      • Tiết niệu, sinh dục:
      • Da: Ngứa, phát ban.
    • Tác dụng phụ hiếm gặp:
      • Tim mạch: Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp tim.
      • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi.
      • Cơ xương – khớp: Đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tủy xương, viêm gân Achille.
      • Thần kinh: Co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần.
      • Dị ứng: Phù Quinck, choáng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson và Lyelle.

    Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

    • Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

    Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

    • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc bởi Levofloxacin có thể gây hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thị giác.

    Tương tác thuốc

    • Những loại thuốc có thể làm tăng khả năng xảy ra tác dụng phụ khi dùng chung với Levofloxacin:
      • Corticosteroid, đôi khi gọi là steroid - dùng để kháng viêm có thể  gây viêm và/hoặc đứt gân.
      • Warfarin - dùng để chống đông máu có thể gây chảy máu.
      • Theophyllin - dùng trong bệnh hô hấp có thể gây ra các cơn ngất hoặc choáng (cơn bệnh) nếu dùng chung với Levofloxacin.
      • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDS) - dùng chữa đau và viêm, như Aspirin, Ibuprofen, Fenbufen, Ketoprofen và Indomethacin có thể khiến bệnh nhân bị cơn ngất hoặc choáng (cơn bệnh) nếu dùng chung với Levofloxacin.
      • Dùng chung Levofloxacin  với Ciclosporin, digoxin - được dùng sau ghép tạng bệnh nhân có thể sẽ gặp tác dụng phụ của Ciclosporin.
      • Thuốc ảnh hưởng đến nhịp tim: Nhóm này bao gồm những thuốc chữa nhịp tim bất thường (thuốc chống loạn nhịp như Quinidin và Amiodaron), thuốc chữa trầm cảm (thuốc chống trầm cảm ba vòng như Amitriptylin và Imipramin), một số thuốc chống loạn thần, và thuốc chữa nhiễm trùng (các kháng sinh ‘macrolid’ như Erythromycin, Azithromycin và Clarithromycin).
      • Probenecid - dùng trị bệnh gút và Cimetidin - dùng trị loét dạ dày và ợ nóng: Cần thận trọng đặc biệt khi dùng chung những thuốc này với Levofloxacin.
    • Không dùng đồng thời Levofloxacin với thuốc hạ đường huyết, vì có thể làm tăng nguy cơ rối loạn điwòng huyết.
    • Không được dùng Levofloxacin cùng lúc với những thuốc sau đây, vì chúng có thể ảnh hưởng đến cơ chế tác động của Levofloxacin: Viên sắt (trị thiếu máu), thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc nhôm (trị chứng thừa acid hoặc ợ nóng) hoặc Sulcralfat (trị loét dạ dày), các chế phẩm bổ sung kẽm. Nếu bạn đang dùng viên sắt, thuốc kháng acid hoặc Sulcralfat, các chế phẩm bổ sung kẽm: Nên uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống Levofloxacin.

    Xử trí khi quên liều

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

    Xử trí khi quá liều

    • Khi quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

    Bảo quản

    • Bảo quản trong bao bì nguyên gốc, ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

    Quy cách đóng gói

    • Hộp x 1 chai 100ml.

    Công ty sản xuất

    • Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Việt Nam.