MEGION INJ 1G H/1 lo

MEGION INJ 1G H/1 lo

Hãng sản xuất:
Sandoz
Mã sản phẩm:
Mô tả:
Thuốc bột pha tiêm MEGION 1G điều trị viêm màng não do vi khuẩn, viêm phổi. Nhiễm trùng khoang bụng (viêm phúc mạc, nhiễm trùng ống mật), da & mô mềm, xương & khớp. Lậu. Biểu hiện trễ bệnh Lyme giai đoạn II & III. Phòng nhiễm trùng sau phẫu thuật tim mạch, niệu, kết-trực tràng.

Thành phần thuốc: ceftriaxone na
Giá:
110.000 VND
Số lượng
 
 
 
 

CHI TIẾT

THUỐC MEGION 1G

Bột pha tiêm điều trị viêm màng não do vi khuẩn, viêm phổi.

Thành phần thuốc: Ceftriaxone Na.

Đóng gói: lọ/hộp

Chỉ định: 
Viêm màng não do vi khuẩn, viêm phổi. Nhiễm trùng khoang bụng (viêm phúc mạc, nhiễm trùng ống mật), da & mô mềm, xương & khớp. Lậu. Biểu hiện trễ bệnh Lyme giai đoạn II & III. Phòng nhiễm trùng sau phẫu thuật tim mạch, niệu, kết-trực tràng.

Liều dùng: 
IM, IV hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Tiêm chậm 2-4 phút. IM không dùng kèm lidocaine có thể gây đau. Điều trị thêm ít nhất 48-72 giờ sau khi hết sốt & sau khi vi khuẩn bị loại trừ. Người lớn, trẻ > 12t., ≥ 50 kg 1-2 g x 1 lần/ngày, nhiễm trùng nặng/vi khuẩn ít nhạy cảm: 4 g. Lậu không biến chứng IM, liều duy nhất 0.25 g. Viêm màng não 100 mg/kg x 1 lần/ngày, tối đa 4 g/ngày. Bệnh Lyme giai đoạn II & III 50 mg/kg x 1 lần/ngày, trong 14 ngày, tối đa 2 g/ngày. Phòng nhiễm trùng trước/sau phẫu thuật liều duy nhất 1 g, IM/IV chậm ngay trước phẫu thuật. Phẫu thuật ruột kết trực tràng liều duy nhất 2 g. Người già chức năng thận bình thường không cần chỉnh liều. Trẻ em, sơ sinh Viêm màng não 50-100 mg/kg x 1 lần/ngày, tối đa 2 g/ngày, ít nhất 2 tuần. Sơ sinh < 2 tuần tuổi không quá 50 mg/kg, trong 1-2 tuần. Trẻ sinh non, trẻ sinh đủ tháng liều duy nhất 20-50 mg/kg/ngày, IV > 60 phút, không quá 50 mg/kg/ngày. Trẻ < 12t. 20-50 mg/kg/ngày, nặng: truyền tĩnh mạch 30 phút, tối đa 80 mg/kg/ngày. Suy thận & suy gan chỉnh liều. Suy thận nặng ≤ 2 g/ngày.

Chống chỉ định: 
Quá mẫn với ceftriaxone hoặc cephalosporin khác. Tiền sử phản ứng nhanh &/hoặc quá mẫn với penicillin/β-lactam. Sơ sinh bị vàng da, albumin máu thấp, acid máu cao, bệnh gắn kết bilirubin. Xác định có thể sử dụng hay Chống chỉ định trước khi pha chung lidocain để tiêm bắp.

Thận trọng: 
Tiền sử quá mẫn với penicillins/cephalosporin. Tiền sử rối loạn tiêu hóa, đặc biệt viêm ruột kết. Lái xe/vận hành máy. Sơ sinh có bilirubine huyết cao, đặc biệt trẻ sinh non. Phụ nữ có thai/cho con bú. Ăn kiêng cần lượng Na thấp (thuốc có Na). Không pha với lidocain khi IV, dùng cho trẻ < 30 tháng tuổi, block tim không có máy điều hóa nhịp tim hoặc suy tim nặng.

Phản ứng có hại:
Tiêu chảy, buồn nôn, viêm niêm mạc miệng, cảm giác nôn rát ở lưỡi. Có thể phát hiện bất thường, kể cả bệnh túi mật khi siêu âm bệnh nhân sử dụng ceftriaxone (gây kết tủa trong túi mật). Ngưng điều trị nếu biểu hiện rối loạn túi mật, kết quả siêu âm như trên.

Tương tác thuốc: Kháng sinh kiềm khuẩn, probenecid, Hormon tránh thai. Thử nghiệm Coombs, galactoza huyết, đường trong nước tiểu: (+) giả.