NIMOTOP 30MG H/30 v

NIMOTOP 30MG H/30 v

Hãng sản xuất:
Bayer
Mã sản phẩm:
Mô tả:
Hết hàng
NIMOTOP 30MG H/30 v
dự phòng và điều trị thiếu hụt thần kinh do thiếu máu cục bộ sau xuất huyết dưới màng nhện. Suy chức năng não ở người già.
Giá:
590.000 VND
Số lượng

NIMOTOP 30MG H/30 v

Thuốc phòng và điều trị thiếu máu cục bộ gây thiểu năng thần kinh - Còn có thuốc Nimotop tiêm tại đây.

 

Thành phần: Nimodipine.

 

Đóng gói: 30 viên/hộp

 

Chỉ định: xem phần Liều dùng

 

Liều dùng:
Phòng & điều trị thiếu máu cục bộ gây thiểu năng thần kinh do co thắt mạch máu não sau xuất huyết dưới màng nhện nguồn gốc phình mạch truyền tĩnh mạch (có thể truyền nhỏ giọt trong khoang dịch não tủy dung dịch nimodipine pha loãng trong quá trình phẫu thuật và được làm ấm bằng nhiệt độ của máu) 1 mg/giờ x 2 giờ (15 mcg/kg/giờ), tăng lên 2 mg/giờ sau 2 giờ nếu thấy dung nạp liều đầu. Người < 70 kg hay có huyết áp không ổn định khởi đầu 0.5 mg/giờ. Truyền tối đa 14 ngày. Sau đó dùng đường uống 2 viên mỗi 4 giờ trong 7 ngày.

 

Cách dùng: có thể dùng lúc đói hoặc no. Uống nguyên viên với ít nước

 

Chống chỉ định: Mẫn cảm với thành phần thuốc. Dùng đồng thời rifampicin, thuốc chống động kinh.

 

Thận trọng:
Bệnh nhân huyết áp thấp (huyết áp tâm thu < 100mmHg), tăng áp lực nội sọ hoặc phù não, sử dụng lâu dài thuốc chống động kinh, có thai/cho con bú. Theo dõi huyết áp hoặc giảm liều nimodipine khi dùng cùng thuốc ức chế/kích thích hệ cytochrome P450 (kháng sinh macrolide, ức chế protease chống HIV, azole kháng nấm, nefazodone & fluoxetine, cimetidine, quinupristin/dalfopristin, valproic acid) do làm tăng nồng độ nimodipine trong máu.

 

Phản ứng có hại:
Hạ huyết áp, giãn mạch, phát ban đỏ, đau đầu, nhịp tim nhanh, buồn nôn, giảm tiểu cầu. Tiêm: tăng transaminase, phosphatase kiềm, γ-GT, giảm chức năng thận kèm tăng urê huyết thanh &/hoặc creatinin, ngoại tâm thu.

 

Tương tác thuốc:
Thuốc ức chế hệ cytochrome P450 3A 4, thuốc chống động kinh, zidovudine, nước bưởi, fluoxetine, thuốc ức chế β đường tĩnh mạch, thuốc gây độc thận, rượu. Làm tăng hiệu quả chống cao huyết áp của thuốc điều trị tăng huyết áp dùng đồng thời.