NOOTROPIL 12G/60ML

NOOTROPIL 12G/60ML

Hãng sản xuất:
Glaxo Smith Kline
Mã sản phẩm:
Mô tả:
NOOTROPIL 12G/60ML
điều trị triệu chứng hội chứng tâm thần-thực thể, chóng mặt & các rối loạn thăng bằng đi kèm (trừ choáng váng nguồn gốc vận mạch/tâm thần), rung giật cơ nguồn gốc vỏ não, phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch trong bệnh hồng cầu hình liềm, chứng khó đọc ở trẻ từ 8t. và thanh thiếu niên, phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch trong bệnh hồng cầu hình liềm ở trẻ ≥ 3t.
Thành phần thuoc: Piracetam.
Giá:
500.000 VND
Số lượng

NOOTROPIL 12G/60ML

Chỉ định: xem phần Liều dùng

Liều dùng: 
Dạng tiêm: Người lớn: Triệu chứng hội chứng tâm thần-thực thể, chóng mặt & các rối loạn thăng bằng đi kèm (trừ choáng váng nguồn gốc vận mạch/tâm thần): 2.4-4.8 g, chia 2-3 lần. Rung giật cơ nguồn gốc vỏ não: bắt đầu 7.2 g/ngày, sau đó tăng thêm 4.8 g mỗi 3-4 ngày đến tối đa 20 g, chia 2-3 lần. Phối hợp thuốc trị rung giật cơ khác nên duy trì cùng liều lượng. Tùy lợi ích lâm sàng đạt được, nên giảm liều những thuốc này, nếu có thể. Ở bệnh nhân có một cơn cấp tính, có thể tiến triển tốt tình cờ sau một thời gian, mỗi 6 tháng nên giảm liều hoặc ngưng điều trị. Giảm 1.2 g mỗi 2 ngày (mỗi 3 hoặc 4 ngày trường hợp có hội chứng Lance-Adams nhằm phòng ngừa tái phát đột ngột hoặc co giật do ngưng thuốc đột ngột). Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch trong bệnh hồng cầu hình liềm: phòng ngừa các đợt cấp: uống 160 mg/kg, chia 4 lần; làm giảm các đợt cấp: 300 mg/kg, đường tĩnh mạch, chia 4 lần. Liều < 160mg/kg/ngày hoặc dùng không đều, có thể dẫn đến tái phát các cơn cấp. Trẻ em: Chứng khó đọc ở trẻ từ 8t. và thanh thiếu niên: 3.2 g/ngày, chia 2 lần. Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch trong bệnh hồng cầu hình liềm ở trẻ ≥ 3t.: 160 mg/kg/ngày, chia 4 lần. Đợt cấp: 300 mg/kg/ngày, đường tĩnh mạch, chia 4 lần. Liều < 160mg/kg/ngày hoặc dùng không đều, có thể dẫn đến tái phát bệnh. Chỉ được dùng ở một số ít trẻ em 1-3t.

Cách dùng: Dạng tiêm: tiêm tĩnh mạch trong vài phút.

Chống chỉ định: Mẫn cảm với dẫn chất pyrolidone khác hoặc thành phần thuốc. Xuất huyết não. Bệnh thận giai đoạn cuối.

Thận trọng: 
Người cao tuổi có tổn thương chức năng thận, suy thận, suy gan & thận: chỉnh liều. Phụ nữ có thai/cho con bú: không nên sử dụng. Người rối loạn huyết động học, phẫu thuật lớn, chảy máu trầm trọng, lái xe/vận hành máy.

Phản ứng có hại: Kích động, khó ở, rối loạn giấc ngủ, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.