OMEPRAZOL 40 MG TIÊM Losec

OMEPRAZOL 40 MG TIÊM Losec

Hãng sản xuất:
Astra Zeneca
Mã sản phẩm:
Mô tả:
OMEPRAZOL 40 MG TIÊM Losec
LOSEC 40MG - bột pha tiêm điều trị kháng acid, chống trào ngược và chống loét trong viêm loét dạ dày, tá tràng.
Giá:
186.000 VND
Số lượng

OMEPRAZOL 40 MG TIÊM 

LOSEC 40MG - thuốc bột pha tiêm kháng acid, chống trào ngược và chống loét

 

Thành phần thuoc: Omeprazole.

 

Đóng gói: 1 lọ/hộp

 

Chỉ định: liệt kê ở phần Liều dùng

 

Liều dùng:
Dạng tiêm Losec: loét tá tràng, loét dạ dày, viêm thực quản trào ngược IV 40 mg, 1 lần/ngày, tiêm chậm ít nhất 2.5 phút, tốc độ tối đa 4 mL/phút. Điều trị 2-3 ngày trước khi chuyển qua uống. Hội chứng Zollinger-Ellison khởi đầu 60 mg/ngày, chỉnh liều theo cá nhân, khi liều hàng ngày vượt quá 60 mg, nên chia đôi và dùng 2 lần/ngày. Suy gan có thể 10-20 mg/ngày là đủ. Trẻ em chưa được phê duyệt sử dụng.

 

Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no.

 

Chống chỉ định: Quá mẫn với omeprazole. Không dùng đồng thời với nelfinavir

 

Thận trọng:
Loại trừ khả năng ác tính trước khi dùng thuốc, dùng đồng thời atanavir, giảm hấp thu vitamin B12, đang điều trị thuốc ức chế và/hoặc cảm ứng CYP2C19 như clopidogrel, tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn, có thể gây hạ magnesi máu, dùng liều cao và kéo dài có thể tăng nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống, giảm nồng độ CgA ảnh hưởng việc dò tìm khối u thần kinh nội tiết. Có thai & cho con bú.

 

Phản ứng có hại:
Thường gặp: Nhức đầu, tiêu chảy, buồn nôn/nôn, táo bón, đau bụng, đầy hơi. Ít gặp: mệt mỏi, choáng váng, lơ mơ, rối loạn tiêu hóa, nổi mẩn, viêm da, ngứa, mề đay, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, thay đổi xét nghiệm chức năng gan. Hiếm gặp: tăng tiết mồ hôi, phù ngoại biên, giảm natri máu, phản ứng quá mẫn, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt và giảm toàn bộ tế bào máu, chứng vú to ở đàn ông, khô miệng, rối loạn vị giác, viêm miệng, nhiễm Candida, viêm đại tràng vi thể, rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng, hồng ban đa dạng, bệnh não ở bệnh nhân mắc bệnh gan nặng; viêm gan có hoặc không có vàng da, suy gan, co thắt phế quản, đau khớp, yếu cơ và đau cơ, lú lẫn có thể hồi phục, kích động, trầm cảm, hung hăng và ảo giác, viêm thận mô kẽ, nhìn mờ. Rất hiếm: hạ magnesi máu, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì gây độc (mối liên hệ chưa được thiết lập).

 

Tương tác thuốc:
Ketoconazol, itraconazol, thuốc ức chế HIV protease, diazepam, warfarin, phenytoin, chất đối kháng vit K, voriconazole, clarithromycin, erythromycin, atazanavir, nelfinavir, digoxin, clopidogrel, ketoconazol, erlotinib, itraconazol, posaconazol, cilostazol, tacrolimus, saquinavir, methotrexat, thuốc cảm ứng CYP2C19 và/hoặc CYP3A4.