PHARMATON FIZZI

PHARMATON FIZZI

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
Mô tả:
Dùng cho những tình trạng kiệt sức (ví dụ do stress), mệt mỏi, sức khoẻ yếu kém & giảm khả năng tập trung. Dùng trong trường hợp dinh dưỡng mất cân đối hoặc ăn uống kém, thời gian dưỡng bệnh, cũng như làm tăng sức đề kháng chung. Dự phòng & điều trị các triệu chứng liên quan đến tuổi tác, thiếu vitamin & chất khoáng ở người lớn tuổi.
Giá:
105.000 VND
Số lượng

CHI TIẾT

PHARMATON FIZZI

Viên sủi dùng cho các trường hợp suy nhược cơ thể do stress, mệt mỏi, cảm giác yếu sức, giảm tập trung trí lực

Thành phần thuoc: 
Mỗi viên: Chiết xuất Nhân sâm G115 Pharmaton tiêu chuẩn hóa điều chỉnh đến 4% Nhân sâm 40mg, vit C 60mg, vit E 10mg, vit PP 18mg, beta caroten 2mg, vit D 200IU, vit B1 1.4mg, vit B2 1.6mg, vit B6 2mg, acid folic 0.2mg, biotin 0.15mg, vit B12 1mg, Ca 100mg, Mg 40mg, Fe 10mg, Zn 1mg, Cu 0.5mg, Se 0.05mg.

Đóng gói: 10 viên/hộp

Chỉ định: 
Suy nhược cơ thể do stress, mệt mỏi, cảm giác yếu sức, giảm tập trung trí lực, giảm tỉnh táo tinh thần. Dinh dưỡng mất cân bằng hoặc thiếu hụt do cao tuổi hoặc ăn kiêng, mất cảm giác ngon miệng, chán ăn & suy nhược do bệnh cấp/mạn tính, bao gồm giai đoạn phẫu thuật và dưỡng bệnh.

Liều dùng: Người lớn: 1 viên/ngày. Trẻ < 12t.: không nên dùng.

Cách dùng: Nên dùng cùng với thức ăn: Hòa tan thuốc trong cốc nước, uống vào bữa ăn sáng.

Chống chỉ định: 
Rối loạn chuyển hóa Ca (tăng Ca huyết/niệu), tăng vit D, suy thận, đang điều trị với vit D, phenylketon niệu. Quá mẫn với thành phần thuốc. Bệnh di truyền hiếm gặp không tương thích với một tá dược của thuốc.

Thận trọng: 
Không dùng liên tục trong thời kỳ mang thai. Bệnh nhân với bệnh di truyền không dung nạp fructose: không nên dùng. Bổ sung beta-carotene 20 mg/ngày (tương đương 10 viên) thời gian dài (đến 24 tháng) gây tăng nguy cơ ung thư phổi ở người nghiện thuốc lá nặng (hút ≥ 20 điếu/ngày).

Phản ứng có hại: Quá mẫn, đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, phát ban, ngứa.

Tương tác thuốc: 
Có thể làm giảm tác dụng thuốc chống đông đường uống (như warfarin). Tương tác giữa sắt và nhóm tetracyclin (tetracyclin, doxyclin, minocyclin), B6 và L-Dopa.