Pradaxa 150mg H/30 viên ( Thuốc ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch)

Pradaxa 150mg H/30 viên ( Thuốc ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch)

Hãng sản xuất:
Boehringer
Mã sản phẩm:
HN960GI1013
Mô tả:
Pradaxa 150mg hộp 30 viên
Thành phần: Dabigatran 150mg
Phòng tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (TTHKTM) sau phẫu thuật thay thế khớp gối.
Phòng TTHKTM sau phẫu thuật thay khớp háng.
Phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống và giảm tử vong do nguyên nhân mạch máu ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim.
Giá:
1.163.000 VND
Số lượng

Pradaxa 150mg hộp 30 viên

Thành phần: Dabigatran 150mg

Công dụng (Chỉ định)

Phòng tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (TTHKTM) sau phẫu thuật thay thế khớp gối.

Phòng TTHKTM sau phẫu thuật thay khớp háng.

Phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống và giảm tử vong do nguyên nhân mạch máu ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim.

Liều dùng

Người lớn: Phòng tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (TTHKTM) sau phẫu thuật thay thế khớp gối: nên uống trong vòng 1 - 4 giờ sau phẫu thuật 1 viên 110mg, tiếp tục 2 viên x 1 lần/ngày x 10 ngày. Phòng TTHKTM sau phẫu thuật thay khớp háng: nên uống trong vòng 1 - 4 giờ sau phẫu thuật 1 viên 110mg, tiếp tục 2 viên x 1 lần/ngày x 28 - 35 ngày. Nếu việc cầm máu chưa được bảo đảm: nên trì hoãn khởi đầu điều trị. Nếu không dùng thuốc ngay trong ngày phẫu thuật: nên bắt đầu sau đó 2 viên 110mg, 1 lần/ngày. Giảm liều còn 150mg/ngày ở bệnh nhân suy thận trung bình. Phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống và giảm tử vong do nguyên nhân mạch máu ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim: 150mg x 2 lần/ngày, điều trị trong thời gian dài. Giảm liều còn 110mg x 2 lần/ngày ở bệnh nhân có nguy cơ chảy máu tăng. Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) cấp và/hoặc thuyên tắc phổi (PE) và ngăn ngừa tử vong liên quan: 150mg x 2 lần/ngày sau khi điều trị với một thuốc chống đông đường tiêm trong ít nhất 5 ngày. Nên tiếp tục điều trị cho đến 6 tháng. Phòng ngừa DVT và/hoặc PE tái phát và tử vong liên quan: 1 viên 150mg x 2 lần/ngày. Điều trị có thể kéo dài tùy thuộc nguy cơ của từng bệnh nhân.

Có thể dùng lúc đói hoặc no: nên uống với nước, cùng hoặc không cùng thức ăn. Không mở viên nang.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Quá mẫn với thành phần thuốc. Suy thận nặng. Các biểu hiện chảy máu, cơ địa chảy máu hoặc giảm đông máu do dùng thuốc hay tự phát. Tổn thương cơ quan có nguy cơ chảy máu cao, bao gồm đột quỵ xuất huyết trong vòng 6 tháng. Điều trị đồng thời ketokonazole toàn thân, cyclosporin, itraconazol, dronedaron, thuốc chống đông khác. Bệnh nhân đặt van tim nhân tạo cơ học. Suy gan.

 

 

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Bệnh nhân suy thận, >= 75t., sử dụng đồng thời chất ức chế mạnh P-glycoprotein, tiền sử chảy máu dạ dày-ruột; chuyển điều trị giữa Pradaxa & thuốc chống đông dạng tiêm/thuốc đối kháng vit K; phải qua phẫu thuật/thủ thuật can thiệp, gây tê tủy sống/ngoài màng cứng, chọc dò tủy sống; có thai/cho con bú. Chưa có đánh giá việc sử dụng dabigatran etexilate cho bệnh nhân đặt van tim sinh học nên không khuyến cáo sử dụng dabigatran etexilate trên đối tượng bệnh nhân này.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thiếu máu, xuất huyết, tụ máu, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, loét dạ dày, viêm/trào ngược thực quản dạ dày, khó nuốt, bất thường chức năng gan.

Tương tác với các thuốc khác

Chất đối kháng vit K, heparin, amiodarone, dronedarone, verapamil, ticagrelor, ticlopidine, quinidine, ketoconazole toàn thân, clarithromycine, rifampicin, chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc.

 

Đóng gói

Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.