Propain 500 mg Remedica H/100 v

Propain 500 mg Remedica H/100 v

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
Mô tả:
Propain 500 mg Remedica
Điều trị viêm khớp dạng thấp, thoái hoá khớp, viêm đốt sống dạng thấp, viêm khớp tuổi thiếu niên, gout cấp, rối loạn cơ xương cấp, thống kinh.
Dược chất chính: Naproxen 500mg
Giá:
600.000 VND
Số lượng
Tên biệt dược: Propain 500 Remedica 10X10
Quy cách: 10 Vỉ x 10 Viên Hộp
Quốc gia sản xuất: CYPRUS
Nhà sản xuất: REMEDICA LTD
  • Dược chất chính: Naproxen 500mg 
  • Loại thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 10 vỉ Alu-PVC x 10 viên nén

Công dụng của PROPAIN 500 REMEDICA 10X10

Điều trị viêm khớp dạng thấp, thoái hoá khớp, viêm đốt sống dạng thấp, viêm khớp tuổi thiếu niên, gout cấp, rối loạn cơ xương cấp, thống kinh.

Liều dùng của PROPAIN 500 REMEDICA 10X10

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống

Liều dùng

Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Người lớn:

  • Viêm khớp dạng thấp, thoái hoá khớp và viêm đốt sống dạng thấp: 500mg đến 1g mỗi ngày chia thành 1 hoặc 2 lần mỗi lần cách nhau 12h. Sử dụng liều khởi đầu 750 hoặc 1g/ ngày trong giai đoạn cấp tính đối với các trường hợp sau:
  • Bệnh nhân đau nhiều về đêm hoặc cứng khớp buổi sáng.
  • Bệnh nhân chuyển sang dùng Propain sau khi đã sử dụng một thuốc chống khớp khác với liều cao.
  • Bệnh nhân thoái hoá khớp có triệu chứng đau rõ rệt.

Gút cấp: 750mg lần đầu tiên, sau đó dùng 250mg mỗi 8h cho đến khi hết cơn gút cấp.

Rối loạn cơ xương cấp và đau bụng kinh: 500mg lần đầu tiên, sau đó dùng 250mg với khoảng liều thích hợp dao động từ 6h đến 8h, liều tối đa cho mỗi ngày sau ngày điều trị đầu tiên là 1250mg.

Trẻ em (trên 5 tuổi): Viêm khớp tuổi thiếu niên: 10mg/kg/ngày chia làm 2 liều cách nhau 12h.

Người cao tuổi: Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.

Làm gì khi dùng quá liều?

Nếu bạn sử dụng một liều lớn hơn bình thường, dừng dùng thuốc và báo ngay cho bác sĩ.

Triệu chứng: Lơ mơ, ợ nóng, khó tiêu, buồn nôn, nôn. Một số ít bệnh nhân có triệu chứng động kinh nhưng vẫn chưa chứng minh được điều này có liên quan đến Naporoxen hay không.

Xử trí: Làm rỗng dạ dày và sử dụng các biện pháp hỗ trợ. Sử dụng than hoạt sẽ có hiệu quả.

Thẩm tách máu có thể sử dụng cho các bệnh nhân suy thận dùng quá liều Naproxen.

Nếu bạn quên uống thuốc?

Nếu bạn phải uống thuốc liên tục mà lại quên 1 lần thì hãy uống bù liều đó càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, khi đã gần đến thời điểm uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và uống tiếp theo chế độ  quy định. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn quên nhiều hơn 1 lần.

Tác dụng phụ của PROPAIN 500 REMEDICA 10X10

  • Giống như mọi thuốc khác, Propain có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn.
  • Trên đường tiêu hoá: Hầu hết các tác dụng không mong muốn là tác dụng trên đường tiêu hoá. Có thể gặp loét, chảy máu, thủng dạ dày ruột, đôi khi dẫn đến tử vong, đặc biệt là ở người cao tuổi. Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, khó tiêu, đau bụng, đi ngoài phân đen, nôn ra máu, viêm loét miệng, viêm kết tràng tiến triển, bệnh Crohn và hiếm hơn là viêm dạ dày đã được ghi nhận.
  • Trên tim mạch: Các thuốc như Propain có thể có liên quan đến việc tăng nhẹ nguy cơ bệnh tim mạch (nhồi máu cơ tim), bệnh mạch máu não. Phù, tăng huyết áp, suy tim đã được ghi nhận trên một số bệnh nhân sử dụng NSAIDs.
  • Phản ứng trên da: Ban da, mày đay, phù mạch, rụng tóc, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens Johnson, hoại tử biểu bì, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng (bao gồm cả những trường hợp rối loạn porphyrin biểu hiện trên da, “rối loạn porphyrin giả”), tróc da.
  • Trên thận: Viêm cầu thận, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, huyết niệu, hoại tử nhú thận, suy thận.
  • Trên thần kinh trung ương: Co giật, đau đầu, mất ngủ, mất khả năng tập trung, rối loạn nhận thức.
  • Trên máu (hiếm gặp): Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt bao gồm cả mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu, thiếu máu bất sản.
  • Tác dụng khác: Ù tai, giảm khả năng nghe, chóng mặt, phù ngoại vi nhẹ, phản ứng phản vệ đã được ghi nhận. Hiếm hơn là  vàng da, viêm gan, rối loạn thị giác, viêm phổi ưa eosin, viêm mạch, tăng Kali huyết, viêm màng não vô khuẩn và loét miệng.
  • Nếu bạn gặp phải bất cứ tác dụng không mong muốn nào được nêu trên, hãy báo ngay cho bác sĩ.

Lưu ý khi sử dụng PROPAIN 500 REMEDICA 10X10

Thận trọng khi sử dụng

  • Do chưa có những nghiên cứu đầy đủ về hiệu quả và độ an toàn nên Naproxene được khuyên không nên sử dụng ở trẻ em dưới 2 tuổi. 
  • Naproxene không được sử dụng ở bệnh nhân đang bị loét dạ dày, tá tràng tiến triển. Ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa nên theo dõi chặt chẽ khi dùng Naproxene. 
  • Những phản ứng phụ trên đường tiêu hóa có thể xảy ra bất cứ lúc nào với bệnh nhân điều trị bằng thuốc kháng viêm không stérọde. Nguy cơ xuất hiện những phản ứng phụ này dường như không tùy thuộc vào thời gian điều trị. 
  • Cho tới nay, những công trình nghiên cứu đều không xác định được thời điểm phát triển nguy cơ loét dạ dày tá tràng và xuất huyết, tuy nhiên ở những bệnh nhân cao tuổi và suy yếu, khả năng dung nạp sự loét và chảy máu ở đường tiêu hóa kém hơn những người khác. Phần lớn những phản ứng phụ đường tiêu hóa gây chết người, có liên quan đến việc sử dụng thuốc kháng viêm không stérọde ở những bệnh nhân cao tuổi và suy yếu này. 
  • Naproxene làm giảm kết tập tiểu cầu và kéo dài thời gian chảy máu. Nên lưu ý đến tác động này khi thời gian chảy máu được xác định. Khi dùng các loại thuốc này, cần phải theo dõi các kết quả xét nghiệm về chức năng gan. 
  • Viên Naproxene 275mg chứa khoảng 25mg (khoảng 1mEq) sodium. Viên Naproxene 550mg chứa khoảng 50mg (khoảng 2mEq) sodium. Ðiều này cần lưu ý đối với những bệnh nhân đang phải hạn chế sử dụng muối sodium. 

Bệnh nhân suy thận:  

  • Vì Naproxene và chất chuyển hóa của nó bị thải trừ chủ yếu (95%) bằng đường thận qua lọc tiểu cầu thận. Do đó phải hết sức thận trọng khi sử dụng Naproxene cho những bệnh nhân suy thận, đối với những bệnh nhân này phải kiểm tra créatinine huyết thanh và/hay độ thanh thải créatinine. 
  • Naproxene không được dùng lâu dài ở những bệnh nhân có độ thanh thải créatinine nhỏ hơn 20ml/phút. 
  • Ở những trường hợp đặc biệt như: bệnh nhân bị mất nhiều nước ngoại bào, xơ gan, bệnh nhân đang kiêng muối sodium, suy gan sung huyết và bệnh nhân mắc bệnh thận trước đó, cần phải đánh giá chức năng thận trước và trong khi điều trị bằng Naproxene. Ðối với bệnh nhân cao tuổi, chức năng thận vốn đã suy yếu cũng cần phải thận trọng giống như các trường hợp trên. Ðối với tất cả bệnh nhân này, việc giảm liều Naproxene điều trị hàng ngày cần được xem xét để tránh sự tích tụ thái quá chất chuyển hóa của Naproxene trong cơ thể. 

Bệnh nhân suy gan:

  • Ở bệnh nhân bệnh gan mãn do rượu và có thể còn ở những dạng khác của bệnh xơ gan nữa, nồng độ tổng quát của naproxène trong huyết tương giảm, nhưng nồng độ naproxène không gắn kết lại tăng. Ðiều khám phá này khiến liều lượng chính xác của naproxène chưa được biết rõ, nhưng tốt nhất chỉ nên sử dụng Naproxene ở liều thấp nhất có hiệu quả. 
  • Bệnh nhân cao tuổi: Những công trình nghiên cứu chứng tỏ rằng mặc dù nồng độ tổng quát của naproxène trong huyết tương không thay đổi nhưng nồng độ của naproxène không gắn kết trong huyết tương tăng ở bệnh nhân cao tuổi. Ðiều khám phá này khiến liều lượng chính xác của naproxène chưa được biết rõ, nhưng tốt nhất chỉ nên sử dụng Naproxene ở liều thấp nhất có hiệu quả. 

Phụ nữ có thai:

Do các thử nghiệm trên súc vật cho thấy thuốc có tác dụng gây quái thai, không nên dùng Naproxene trong quý 1 và quý 2 của thai kỳ, chỉ trừ khi tuyệt đối cần thiết. Chống chỉ định Naproxene ở quý 3 của thai kỳ do có thể gây ức chế sự co bóp tử cung và gây đóng sớm ống động mạch. 

Phụ nữ đang cho con bú

Phụ nữ cho con bú không nên dùng Naproxene. Naproxene được bài tiết yếu qua sữa mẹ (nồng độ: khoảng 1% nồng độ trong huyết tương).

Tương tác thuốc

  • Do Naproxene có mức độ gắn kết cao với proteine huyết tương, nên đánh giá lại liều và theo dõi chặt chẽ các bệnh nhân được điều trị đồng thời với hydantọne. Mặc dầu cho đến nay chưa được quan sát thấy trên lâm sàng có tương tác thuốc giữa Naproxene và thuốc chống đông máu hoặc các sulfonylurea, cũng cần phải thận trọng do đã xảy ra tương tác với các thuốc cùng nhóm. Dùng đồng thời với probénécide sẽ làm tăng nồng độ naproxène trong huyết tương và kéo dài thời gian bán hủy sinh học. 
  • Các tương tác thuốc của Naproxene cũng như của các thuốc kháng viêm không stérọde khác cũng đã được mô tả: giảm tác dụng lợi tiểu của furosémide, giảm thanh thải lithium ở thận, giảm tác dụng hạ huyết áp của propranolol và các thuốc chẹn bêta khác, giảm bài tiết methotrexate qua thận. 
  • Naproxene có thể giao thoa với một vài định lượng 17-cetosterọde và 5-hydroxyindoacetique trong nước tiểu, nên ngưng tạm thời Naproxene 48 giờ trước khi làm xét nghiệm chức năng thận. Naproxene gây ức chế có hồi phục sự kết tập tiểu cầu và kéo dài thời gian chảy máu. Tác dụng này phải được lưu ý đến khi xác định thời gian chảy máu.Tránh kết hợp Propain với các NSAIDs khác, kể cả chất ức chế chọn lọc COX2. Có thể giảm thiểu tác dụng không mong muốn bằng cách sử dụng liều nhỏ nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất cần để kiểm soát triệu chứng. Bệnh nhân dùng NSAIDs dài ngày nên được theo dõi thường xuyên để giám sát các tác dụng không mong muốn.
  • Một số thuốc có tương tác với Naproxen và không nên dùng cùng.
  • Tuy nhiên, một số ít trong đó có thể dùng cùng với những lưu ý đặc biệt. Trong trường hợp này, bác sĩ có thể chỉnh liều hoặc thực hiện một số lưu ý cần thiết. Nếu bạn sử dụng Propain, nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các thuốc bạn đang sử dụng, đặc biệt là các thuốc sau đây:
  • Corticosteroids, thuốc chống đông (warfarin), sulphonylureas, thuốc chống kết tập tiểu cầu, các thuốc ức chế tái thu hồi serotonin chọn lọc (SSRIs), frusemide, propranolol, thuốc chẹn kênh beta, probenecid, methotrexate, glycosides tim, cyclosporine, mifepristone, quinolone, thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
  • Các thuốc kháng acid hoặc cholestyramine cũng như thức ăn có thể làm chậm quá trình hấp thu của naproxen.
  • Có thể tạm ngừng sử dụng naproxen 48h trước khi kiểm tra chức năng tuyến thượng thận vì thuốc có thể ảnh hưởng đến kết quả.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Quy cách

10 Vỉ x 10 Viên Hộp

Nhà sản xuất

REMEDICA LTD