Qapanto 40 mg

Qapanto 40 mg

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
Mô tả:
Qapanto 40 mg
Qapanto là thuốc ức chế bơm proton chuyên dùng trong điều trị các bệnh lý về viêm loét đường tiêu hóa và trào ngược dạ dày – thực quản. Đây là sản phẩm của Atlantic Pharma – Producoes Farmaceuticas S.A (Fab. Abrunheira) – Bồ Đào Nha.
1. Thành phần

Thuốc Qapanto được bào chết từ 40mg Pantoprazol dưới dạng Pantoprazol natri sesquihydrat và lượng tá dược vừa đủ trong một viên
Giá:
450.000 VND
Số lượng

Qapanto 40 mg

 Thuốc có giao tận nhà

Qapanto là thuốc ức chế bơm proton chuyên dùng trong điều trị các bệnh lý về viêm loét đường tiêu hóa và trào ngược dạ dày – thực quản. Đây là sản phẩm của Atlantic Pharma – Producoes Farmaceuticas S.A (Fab. Abrunheira) – Bồ Đào Nha.

1. Thành phần

Thuốc Qapanto được bào chết từ 40mg Pantoprazol dưới dạng Pantoprazol natri sesquihydrat và lượng tá dược vừa đủ trong một viên

2. Công dụng

Thuốc Qapanto có tác dụng điều trị những bệnh lý về đường tiêu hóa như:

  • Loét dạ dày Helicobacter pylori âm tính
  • Viêm loét dạ dày do nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori
  • Loét tá tràng Helicobacter pylori âm tính
  • Viêm loét tá tràng do nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori
  • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
  • Bệnh viêm thực quản ở mức độ trung bình hoặc nặng do trào ngược dịch dạ dày
  • Hội chứng Zollinger- Ellison (tình trạng tăng tiết bệnh lý)
  • Phòng ngừa viêm loét do sử dụng thuốc kháng viêm không steroid.

Lưu ý: Thuốc Qapanto có thể được sử dụng điều trị cho những trường hợp không được liệt kê trong bài viết này. Nếu có thắc mắc, bạn nên liên hệ trực tiếp bác sĩ chuyên khoa để được giải đáp.

3. Chống chỉ định

Thuốc Qapanto chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Người quá mẫn cảm với hoạt chất Pantoprazol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Những người có tiền sử hoặc đang bị dị ứng với những loại thuốc ức chế bơm proton, dẫn xuất benzimidazol khác như Omeprazol, Rabeprazol, Esomeprazol, Lansoprazol
  • Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan, rối loạn chức năng thận ở mức độ từ trung bình đến nặng
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

4. Cách dùng

Thuốc Qapanto được sử dụng thông qua đường uống, bệnh nhân uống một lần vào mỗi buổi sáng. Bạn có thể sử dụng thuốc cùng với thức ăn hoặc không có thức ăn đều được. Tuy nhiên tốt nhất người bệnh nên nuốt trọn một viên thuốc với một ly nước đầy. Không nên bổ đôi thuốc hoặc tán nhuyễn thuốc trước khi sử dụng và không nhai thuốc trước khi nuốt.

5. Liều lượng

Tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe và mức độ phát triển bệnh lý, chúng ta có liều dùng thuốc đối với từng bệnh nhân như sau:

Hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD)

Liều khuyến cáo: Dùng từ 20 – 40mg/ngày/lần. Sử dụng trong 4 tuần hoặc 8 tuần theo sự chỉ định của bác sĩ

Liều duy trì: Dùng 20 – 40mg/ngày/lần

Liều dùng đối với trường hợp tái phát: Dùng 20mg/ngày/lần.

Bệnh viêm thực quản ở mức độ trung bình hoặc nặng do trào ngược dịch dạ dày

Liều khuyến cáo: Dùng 40mg/ngày/lần.

Loét đường tiêu hóa

Loét dạ dày lành tính (liều khuyến cáo): Dùng 40mg/ngày/lần. Sử dụng trong khoảng từ 4 – 8 tuần theo sự chỉ định của bác sĩ

Loét tá tràng (liều khuyến cáo): Dùng 40mg/ngày/lần. Sử dụng trong khoảng từ 2 – 4 tuần theo sự chỉ định của bác sĩ.

Viêm loét dạ dày do nhiễm Helicobacter pylori – Sử dụng phát đồ điều trị phối hợp bộ ba 1 tuần (1-week triple therapy)

Dùng kết hợp 40mg Pantoprazol 2 lần/ngày với 500mg Clarithromycin 2 lần/ngày và 1g Amoxicillin 2 lần/ngày hoặc 400mg Metronidazol 2 lần/ngày.

Phòng ngừa loét do sử dụng thuốc kháng viêm không steroid

Liều khuyến cáo: Dùng 20mg/ngày/lần.

Hội chứng Zollinger – Ellison

Liều khởi đầu: Dùng 80mg/ngày 2 lần

Những ngày tiếp theo: Dùng từ 80 – 240mg/ngày.

Bệnh nhân bị suy gan

Liều tối đa: Dùng 20mg/ngày hoặc 40mg/ngày đối với liều cách ngày.

Bệnh nhân bị suy thận

Liều tối đa: Dùng 40mg/ngày.

Lưu ý: Bệnh nhân tuyệt đối không được sử dụng quá số liều quy định.

6. Bảo quản thuốc

Người dùng nên để thuốc Qapanto trong bao bì kín, đồng thời bảo thuốc tại những nơi khô ráo, có nhiệt độ trong phòng từ 25 – 30 độ C. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn mát và ngăn đá tủ lạnh hoặc những nơi có độ ẩm cao. Bên cạnh đó, người dùng cần tránh để thuốc trong nhà tắm và những nơi ẩm ướt khác. Không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời, thú nuôi và tầm tay trẻ em.