RABESTAD 20 STADA H/30 viên

RABESTAD 20 STADA H/30 viên

Hãng sản xuất:
Stada Stella
Mã sản phẩm:
VA
Mô tả:
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.

Bệnh loét đường tiêu hóa.

Hội chứng Zollinger - Ellision.
Giá:
180.000 VND
Số lượng

CHI TIẾT

RABESTAD 20 STADA


Quy cách thuốc:

Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ.

Thành phần: Mỗi viên nén bao phim tan trong ruột chứa:

Rabeprazol natri 20,0 mg

Tá dược vừa đủ 1 viên

Chỉ định:

Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.

Bệnh loét đường tiêu hóa.

Hội chứng Zollinger - Ellision.

Liều lượng:

Cách dùng:

Rabestad 20 được dùng bằng đường uống. Thuốc thường được uống vào buổi sáng.

Liều dùng:

Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nặng: liều thông thường của rabeprazol natri là 20 mg/lần/ngày trong 4 - 8 tuần. Sau đó, tiếp tục điều trị duy trì với 10 mg hoặc 20 mg mỗi ngày tùy thuộc vào sự đáp ứng của bệnh nhân.

Bệnh loét đường tiêu hóa hoạt động: 20 mg/ngày trong 4 - 8 tuần đối với loét tá tràng và 6 - 12 tuần đối với loét dạ dày.

Hội chứng Zollinger - Ellison: liều khởi đầu 60 mg/lần/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng của bệnh nhân. Liều có thể tăng đến 120 mg/ngày; khi liều hàng ngày cao hơn 100 mg nên chia làm 2 lần.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với rabeprazol, dẫn chất benzimidazol khác (như esomeprazol, lansoprazol, omeprazol, pantoprazol) hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú:

Phụ nữ có thai:

Chưa có nghiên cứu đầy đủ và chặt chẽ trên phụ nữ có thai. Vì những nghiên cứu trên sự sinh sản của động vật thì không thường xuyên dự đoán được sự đáp ứng trên người, nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai chỉ khi thật sự cần thiết.

Phụ nữ cho con bú:

Chưa rõ rabeprazol có được bài tiết qua sữa mẹ hay không; ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc vì thuốc có khả năng gây hại cho trẻ đang bú mẹ.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ thường gặp nhất với rabeprazol và các thuốc ức chế bơm proton khác là đau đầu, tiêu chảy và nổi mẩn da.

Tác dụng phụ khác bao gồm ngứa, chóng mặt, mệt mỏi, táo bón, buồn nôn và nôn, đầy hơi, đau bụng, đau khớp và đau cơ, nổi mề đay và khô miệng.

Hạn sử dụng: