Rilutek 50mg H/56 viên (Riluzole 50 mg) điều trị bệnh xơ cứng teo cơ

Rilutek 50mg H/56 viên (Riluzole 50 mg) điều trị bệnh xơ cứng teo cơ

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
M33800
Mô tả:
Rilutek 50mg
Thành phần:
Riluzole 50 mg
Chỉ định
điều trị bệnh xơ cứng teo cơ
là phương pháp điều trị đầu tiên được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt để điều trị bệnh xơ cứng teo cơ bên (ALS).

Rilutek là một công thức uống có tác dụng làm chậm sự tiến triển của các triệu chứng ALS và kéo dài sự sống. Được chấp thuận vào năm 1995 bởi FDA, ban đầu nó được phát triển bởi công ty Rhone-Poulenc Rorer của Pháp và hiện được Sanofi bán trên thị trường.
Giá:
4.900.000 VND
Số lượng

Rilutek 50mg

Cơ chế hoạt động của Riluzole

  • Cơ chế chính xác mà Riluzole điều trị ALS vẫn chưa được biết. Tuy nhiên, người ta cho rằng thuốc ngăn chặn sự giải phóng glutamate từ các tế bào thần kinh. Điều này có thể làm giảm tốc độ suy giảm glutamate gây ra trong các tế bào thần kinh, do đó làm chậm sự tiến triển của các triệu chứng.
  • Mức dư thừa của chất dẫn truyền thần kinh glutamate được cho là làm hỏng các tế bào thần kinh trong nhiều trường hợp ALS.

Dược lực học

  • Riluzole, một thành viên của nhóm benzothiazole, được chỉ định để điều trị bệnh nhân bị xơ cứng teo cơ bên (ALS). Riluzole kéo dài thời gian sống sót hoặc thời gian để mở khí quản. Nó cũng bảo vệ thần kinh trong các mô hình thí nghiệm in vivo khác nhau về tổn thương tế bào thần kinh liên quan đến các cơ chế kích thích.
  • Nguyên nhân và bệnh sinh của bệnh xơ cứng teo cơ bên (ALS) không được biết đến, mặc dù một số giả thuyết đã được đưa ra. Một giả thuyết cho rằng các tế bào thần kinh vận động, dễ bị tổn thương thông qua yếu tố di truyền hoặc yếu tố môi trường, bị tổn thương bởi glutamate. Trong một số trường hợp ALS gia đình, enzyme superoxide effutase đã được tìm thấy là khiếm khuyết.

Dược động học

  • Dược động học của riluzole đã được đánh giá ở những tình nguyện viên nam khỏe mạnh sau khi uống một lần từ 25 đến 300 mg và sau khi uống nhiều liều từ 25 đến 100 mg.
  • Nồng độ trong huyết tương tăng tuyến tính với liều và hồ sơ dược động học không phụ thuộc vào liều.
  • Với việc dùng nhiều liều (điều trị 10 ngày với giá thầu 50 riluzole), riluzole không thay đổi tích lũy trong huyết tương khoảng 2 lần và đạt trạng thái ổn định trong vòng chưa đầy 5 ngày.

Công dụng, chỉ định Rilutek

Bệnh xơ cứng teo cơ bên (ALS)

  • Rilutek được sử dụng để điều trị cho những người bị xơ cứng teo cơ bên, có thể gây thoái hóa cơ dẫn đến yếu cơ. Nó là một dạng của bệnh thần kinh vận động.
  • Rilutek không phải là thuốc chữa ALS, nhưng nó có thể trì hoãn sự tiến triển của bệnh và kéo dài cuộc sống của bệnh nhân.

Chống chỉ định thuốc

  • Nếu bạn bị dị ứng với riluzole hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc này.
  • Nếu bạn có bất kỳ bệnh gan hoặc tăng nồng độ của một số enzyme của gan (transaminase) trong máu.
  • Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi không được khuyến cáo sử dụng thuốc này.

Liều dùng Rilutek

  • Liều dùng ban đầu được đề nghị là: 50 mg, uống một lần mỗi ngày. Sau một tuần sẽ tăng liều lên.
  • Liều tăng được khuyến cáo là: 50 mg, uống hai lần mỗi ngày

Hướng dẫn sử dụng thuốc

  • Sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ.
  • Dùng thuốc này bằng miệng với một ly nước. Không nhai hoặc nghiền viên thuốc.
  • Uống thuốc khi bụng đói, ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Mỗi liều cách nhau 12 giờ.
  • Hãy uống thuốc đều đặn. Sử dụng thuốc theo thời gian nhất định mỗi ngày, để đạt được hiệu quả tốt nhất.
  • Đừng dùng Rilutek

    • Nếu bạn bị dị ứng với riluzole hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc này.
    • Nếu bạn có bất kỳ bệnh gan hoặc tăng nồng độ của một số enzyme của gan (transaminase) trong máu
    • Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

    Cảnh báo và đề phòng

    Nói chuyện với bác sĩ của bạn trước khi dùng Rilutek:

    • Nếu bạn có bất kỳ vấn đề về gan nào: vàng da hoặc trắng mắt, ngứa khắp người, cảm thấy ốm yếu, bị bệnh.
    • Nếu thận của bạn không hoạt động tốt.
    • Nếu bạn bị sốt: có thể là do số lượng bạch cầu thấp có thể gây tăng nguy cơ nhiễm trùng.

    Nếu bất kỳ điều nào ở trên áp dụng cho bạn, hoặc nếu bạn không chắc chắn, hãy nói với bác sĩ của bạn, người sẽ quyết định phải làm gì.

    Trẻ em và thanh thiếu niên

    • Nếu bạn dưới 18 tuổi, việc sử dụng Rilutek không được khuyến khích vì không có thông tin có sẵn trong dân số này.

    Các loại thuốc khác và Rilutek

    • Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang dùng, gần đây đã uống hoặc có thể dùng bất kỳ loại thuốc nào khác.

    Mang thai, cho con bú và khả năng sinh sản

    • Bạn không được uống Rilutek nếu bạn đang hoặc nghĩ rằng bạn có thể mang thai, hoặc nếu bạn đang cho con bú.
    • Nếu bạn nghĩ rằng bạn có thể mang thai hoặc nếu bạn có ý định cho con bú, hãy hỏi bác sĩ để được tư vấn trước khi dùng thuốc này.

    Lái xe và sử dụng máy móc

    • Bạn có thể lái xe hoặc sử dụng bất kỳ công cụ hoặc máy móc nào, trừ khi bạn cảm thấy chóng mặt hoặc nhẹ đầu sau khi dùng thuốc này.

    Tác dụng phụ của Rilutek

    Giống như tất cả các loại thuốc, thuốc này có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải ai cũng có được chúng.

    Tác dụng phụ quan trọng

    Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức

    • Nếu bạn bị sốt (tăng nhiệt độ) vì Rilutek có thể làm giảm số lượng bạch cầu. Bác sĩ của bạn có thể muốn lấy một mẫu máu để kiểm tra số lượng tế bào bạch cầu, rất quan trọng trong việc chống lại nhiễm trùng.
    • Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây: vàng da hoặc trắng mắt, ngứa khắp người, cảm thấy ốm, bị bệnh, vì đây có thể là dấu hiệu của bệnh gan (viêm gan). Bác sĩ của bạn có thể làm xét nghiệm máu thường xuyên trong khi bạn đang dùng Rilutek để đảm bảo rằng điều này không xảy ra.
    • Nếu bạn bị ho hoặc khó thở, vì đây có thể là dấu hiệu của bệnh phổi (gọi là bệnh phổi kẽ).

    Tác dụng phụ khác

    Các tác dụng phụ rất phổ biến (có thể ảnh hưởng đến hơn 1 trên 10 người) 

    • Mệt mỏi
    • Cảm thấy ốm
    • Tăng nồng độ trong máu của một số enzyme của gan (transaminase).

    Các tác dụng phụ thường gặp (có thể ảnh hưởng đến 1 trên 10 người)

    • Chóng mặt
    • Buồn ngủ
    • Đau đầu
    • Tê hoặc ngứa ran
    • Tăng nhịp tim
    • Đau bụng
    • Nôn
    • Bệnh tiêu chảy
    • Đau đớn

    Tác dụng phụ không phổ biến (có thể ảnh hưởng đến 1 trên 100 người) của Rilutek là:

    • Thiếu máu
    • Phản ứng dị ứng
    • Viêm tụy
    • Một số loại thuốc và Rilutek có thể tương tác với nhau gây các tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm:

      • Theophylline: một loại thuốc dùng để điều trị hen suyễn.
      • Amitriptyline: một loại thuốc dùng để điều trị trầm cảm.
      • Tacrine: một loại thuốc được sử dụng ở những bệnh nhân mắc bệnh Alzheimer.
      • Một số loại kháng sinh, vd. rifampicin và quinolone.
      • Omeprazole: một loại thuốc dùng để điều trị loét dạ dày.
      • Một số loại thuốc dùng để điều trị trầm cảm như: Clomipramine và fluvoxamine.
      • Diazepam: một loại thuốc để an thần.
      • Diclofenac: một loại thuốc dùng để giảm đau và viêm.

      Tránh hút thuốc. Hút thuốc lá có thể làm cho thuốc này kém hiệu quả.

      Tương tác thực phẩm

      • Rượu: Hạn chế tiêu thụ rượu trong khi dùng thuốc này. Rilutek có thể gây ra các vấn đề về gan và rượu có thể làm tăng nguy cơ mắc các vấn đề về gan.
      • Caffeine: Tránh cà phê, trà, cola hoặc các sản phẩm khác có chứa caffeine. Caffeine có thể gây ra quá nhiều riluzole tích tụ trong cơ thể bạn.

      Bảo quản thuốc

      • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nơi nhiệt độ duy trì dưới 25 độ C.