RITAL 10MG H/30 VIÊN

RITAL 10MG H/30 VIÊN

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
M32250
Mô tả:
RITAL 10MG H/30 VIÊN
Thuốc tác động trên hệ thống thần kinh trung ương, chứa hoạt chất là methylphenidate. Thuốc này tác động thông qua các hóa chất trong não và các dây thần kinh góp phần gây hiếu động và kiểm soát xung lực.
Trình bày: 2 vỉ x15 viên
Giá:
2.900.000 VND
Số lượng

RITAL 10MG H/30 VIÊN

  • Methylphenidate 10mg

Chỉ định

  • Rital là chất kích thích hệ thống thần kinh trung ương, chứa hoạt chất là methylphenidate. Thuốc này tác động thông qua các hóa chất trong não và các dây thần kinh góp phần gây hiếu động và kiểm soát xung lực.

    Rital được sử dụng để điều trị rối loạn sự chú ý (ADD), chứng rối loạn tăng động thái chú ý (ADHD) và chứng ngủ rũ.

    Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Bạn dùng 20-30mg, chia ra 2-3 lần/ngày. Bạn nên dùng thuốc tốt nhất là 30-45 phút trước bữa ăn.
  • Đối với một số bệnh nhân, liều điều trị có thể được điều chỉnh từ 40-60mg/ngày. Ở một số bệnh nhân khác, liều điều trị có thể được điều chỉnh từ 10-15mg/ngày.
  • Bạn nên dùng liều cuối cùng trước 6 giờ chiều vì đã có một số ghi nhận rằng bệnh nhân không thể ngủ được nếu dùng thuốc vào cuối ngày.
  • Liều dùng cho trẻ em

    • Bạn chỉ cho trẻ từ 6 tuổi trở lên dùng thuốc này.
    • Bạn cho trẻ dùng Ritalin® bắt đầu với liều lượng nhỏ, tăng dần theo tuần. Liều tối đa hàng ngày không được vượt quá 60mg. Nếu tình trạng của trẻ không cải thiện được sau khi điều chỉnh liều thích hợp trong khoảng thời gian 1 tháng, bạn nên ngưng cho trẻ dùng thuốc.

    Đối với dạng bào chế viên nén: bạn cho trẻ dùng bắt đầu với 5mg/lần, 2 lần/ngày; uống vào trước bữa ăn sáng và ăn trưa. Sau đó, bạn tăng dần từ 5-10mg/tuần.

    Cách dùng

    • Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.
    • Nếu trẻ đang dùng thuốc này, bạn hãy báo với bác sĩ nếu trẻ có thay đổi về trọng lượng vì liều sử dụng Ritalin® dựa trên trọng lượng trẻ em.
    • Nếu bạn sử dụng thuốc này lâu dài, bạn có thể cần các xét nghiệm y khoa thường xuyên.
    • Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

    Quá liều

    • Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
    • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

    Quên liều

    • Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
    • Chống chỉ định

      • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
      • Tăng calci huyết (hàm lượng calci tăng bất bình thường trong máu)
      • Tăng calci niệu (thải trừ calci quá mức trong nước tiểu)
      • Sỏi calci (sỏi thận)
      • Bất động lâu ngày kèm theo tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu.

      Tác dụng phụ

      Phản ứng phụ thường gặp có thể bao gồm:

      • Cảm thấy lo lắng hoặc khó chịu;
      • Các vấn đề về ngủ (mất ngủ);
      • Ăn mất ngon;
      • Buồn nôn;
      • Đau bụng;
      • Đau đầu.

      Bạn cần đi cấp cứu ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của phản ứng dị ứng như phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

      Ngừng sử dụng thuốc Ritalin và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

      • Đau ngực;
      • Khó thở;
      • Ảo giác (nhìn hoặc nghe thấy những thứ không thật);
      • Hung hăng;
      • Rối loạn nhân cách;
      • Động kinh;