SAIZEN 10IU(3,33MG)

SAIZEN 10IU(3,33MG)

Hãng sản xuất:
Merck Shape & Dohme (MSD)
Mã sản phẩm:
Mô tả:
SAIZEN 10IU(3.33MG) điều trị kém tăng trưởng do tiết hormon tăng trưởng nội sinh không đủ. Kém tăng trưởng do loạn phát triển tuyến sinh dục (hội chứng Turner). Kém tăng trưởng ở trẻ em sinh ra nhỏ so với tuổi thai. Thiếu hụt hormon tăng trưởng ở người lớn.
Giá:
1.650.000 VND
Số lượng
 

CHI TIẾT

SAIZEN 10IU(3.33MG)

Bột pha tiêm điều trị kém tăng trưởng do tiết hormon tăng trường nội sinh không đủ.
Thành phần thuoc: Somatropin.
Đóng gói: lọ/hộp
Chỉ định: xem phần Liều dùng
Liều dùng: 
Nên dùng lúc đi ngủ. Kém tăng trưởng do tiết hormon tăng trưởng nội sinh không đủ: Tiêm SC/IM 0.7-1.0 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể mỗi ngày hoặc 0.025-0.035 mg/kg/ngày. Kém tăng trưởng do loạn phát triển tuyến sinh dục (hội chứng Turner): 1.4 mg/m2/ngày hoặc 0.045-0.050 mg/kg/ngày. Kém tăng trưởng ở trẻ em sinh ra nhỏ so với tuổi thai: Saizen 3.33mg: tiêm SC 0.035-0.067 mg/kg (hoặc 1-2 mg/m2/ngày), Saizen 8mg: 0.035 mg/kg/ngày. Ngừng điều trị sau năm đầu tiên nếu mức tăng trưởng < +1 SDS. Thời gian điều trị ở trẻ em phụ thuộc sự phát triển chiều cao và mục tiêu đã định. Ngừng điều trị khi: đã đạt chiều cao thỏa đáng, các đầu xương đã đóng. Thiếu hụt hormon tăng trưởng ở người lớn: Dùng liều thấp nhất có hiệu quả, giảm liều khi tuổi tăng hoặc ở bệnh nhân béo. Khởi đầu 0.15-0.3 mg/ngày tiêm SC. Tăng liều từ từ & kiểm tra, có xét đến phản ứng lâm sàng, phản ứng phụ và nồng độ IGF-1 huyết thanh. Nếu cần, tăng liều mỗi tháng 1 lần. Kiểm tra chuyên khoa hàng năm về việc có nên tiếp tục điều trị hay không.
Chống chỉ định: 
Đã biết quá mẫn cảm với thành phần thuốc. Có khối u tiến triển &/hoặc thương tổn nội sọ tiến triển hoặc biểu hiện tiến triển/tái phát thương tổn nội sọ tiềm ẩn. Bệnh nặng có biến chứng sau phẫu thuật tim hở/bụng, đa chấn thương, suy hô hấp cấp. Bệnh võng mạc tăng sinh, bệnh võng mạc tiền tăng sinh do đái tháo đường. Phụ nữ có thai, cho con bú. Ở trẻ đã đóng kín đầu xương, khi ghép thận, trẻ có bệnh thận mãn. Chống chỉ định tương đối: Hội chứng Down, hội chứng Bloom, thiếu máu Fanconi.
Thận trọng: 
Phải loại trừ khối u ác tính, phù gai thị, nguyên nhân y khoa/điều trị khác có thể giải thích sự chậm tăng trưởng trước khi bắt đầu sử dụng thuốc. Thay đổi vị trí tiêm, đặc biệt tiêm SC thời gian dài. Định kỳ đo tuổi xương (đặc biệt ở trẻ dậy thì &/hoặc bệnh nhân đang dùng liệu pháp thay thế hormon giáp), đường huyết (đặc biệt bệnh nhân béo phì, tiền sử gia đình đái tháo đường, điều trị bằng steroid, bị giảm dung nạp glucose, có BMI tăng, đề kháng insulin nặng, bị chứng dày lớp gai đen). Thiếu hụt somatropin thứ phát do liệu pháp chống u: nếu biểu hiện tái phát u ác tính, phải ngừng điều trị. Xét nghiệm kháng thể kháng somatropin nếu không đáp ứng điều trị. Bệnh nhân bệnh nặng cấp tính, suy giáp. Trẻ kém phát triển do hội chứng Prader-Willi có thiếu hụt hormon tăng trưởng kèm béo phì nặng, tiền sử tắc đường thở/ngừng thở khi ngủ hoặc nhiễm khuẩn hô hấp không đặc hiệu. Dùng dung dịch muối/nước thay dung môi kèm theo để pha tiêm cho trẻ dưới 3t.
Phản ứng có hại: 
Phản ứng tại chỗ tiêm, teo mô mỡ khu trú, ứ dịch, phù ngoại vi, cứng khớp, đau cơ, dị cảm, tăng áp lực nội sọ lành tính, đau đầu, suy giáp, đề kháng insulin dẫn đến tăng tiết insulin. Vú to ở nam giới và nhú núm vú sớm.
Tương tác thuốc: 
Làm giảm hiệu quả điều trị: Glucocorticoid, gonadotropin, estrogen, androgen, tác nhân đồng hóa. Làm tăng thanh thải: Steroid sinh dục, corticosteroid, thuốc chống động kinh, ciclosporin.