Sifilden 100mg H/4 viên

Sifilden 100mg H/4 viên

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
M390
Mô tả:
Sifilden 100mg
Sản xuất bởi hãng Baroque Pharma tại Ấn Độ
Dùng để điều trị các rối loạn cương dương, là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục.Thuốc chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo
Thành phần: Sildenafil 100 mg
Giá:
205.000 VND
Số lượng

Sifilden 100mg

Chỉ định:

  • Dùng để điều trị các rối loạn cương dương, là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục
  • Thuốc chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo

Liều lượng – Cách dùng

  • Liều thông thường: 1 viên/lần/ngày, uống trước khi quan hệ tình dục khoảng 1 giờ
  • Tùy đáp ứng trên từng bệnh nhân mà có thể dùng liều từ 25-100mg/lần/ngày
  • Không dùng quá 100mg/ngày và không dùng quá 1 lần trong 24 giờ

Chống chỉ định:

  • Trẻ em và phụ nữ: không dùng.
  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh lý mạch vành, mạch não.
  • Người dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Liên quan đến những tác dụng đặc biệt của thuốc trên, con đường NO/cGMP, Sildenafil có thể làm hạ huyết áp. Do vậy, những bệnh nhân đang sử dụng các muối nitrat hữu cơ thường xuyên hay gián đoạn đều là đối tượng chống chỉ định.

Tương tác thuốc:

  • Sildenafil được chuyển hoá chủ yếu qua cytocrom P450 3A4 và 2B9 do đó các thuốc ức chế cytocrom như cimetidine (ức chế không đặc hiệu), erythromycin, ketoconazol, itraconazol, ritonavir, saquinavir… (ức chế đặc hiệu) sẽ làm giảm thải trừ Sildenafil, do đó làm tăng nồng độ Sildenafil trong huyết tương.
  • Khi sử dụng đồng thời Sildenafil với các chất kích thích cytocrom P450 3A4, như rifampicin, nồng độ của thuốc trong huyết tương sẽ giảm.
  • Các antacid như magnesi hydroxid, nhôm hydroxid không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của Sildenafil citrat.

Tác dụng phụ:

  • Toàn thân: cũng như các loại thuốc khác có thể có phản ứng dị ứng.
  • Trên hệ tim mạch: có thể có tăng nhịp tim.
  • Trên hệ tiêu hoá: có thể có nôn, khô miệng…
  • Trên chuyển hoá: có thể có tăng cảm giác khát, tăng glucose huyết, tăng natri huyết, tăng ure huyết, phản xạ giảm glucose.
  • Trên hệ thần kinh: có thể có tăng trương lực,giảm phản xạ,.
  • Trên hệ hô hấp: có thể tăng phản xạ ho
  • Trên mắt: có thể có song hiếm gặp khô mắt, tăng nhãn áp.
  • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chú ý đề phòng:

  • Bệnh nhân tiền sử bị nhồi máu cơ tim, đột quị, loạn nhịp tim trong vòng 6 tháng. Bệnh nhân bị bệnh tim. Bệnh nhân bị huyết áp thấp hoặc huyết áp cao.
  • Bệnh nhân bị viêm võng mạc.
  • Thận trọng đối với bệnh nhân có bộ phận sinh dục biến dạng, có giải phẫu (góc cạnh, xơ hoá, bệnh Peyronie), các bệnh có thể dẫn đến cương đau (tế bào hồng cầu liềm, đau tuỷ xương, bệnh bạch cầu)
  • Khi hiện tượng cương dương kéo dài trên 4 giờ, phải cho bệnh nhân áp dụng ngay các biện pháp y tế.