Sifrol 0.75MG H/30 viên (Thuốc điều trị bệnh Parkinson vô căn)

Sifrol 0.75MG H/30 viên (Thuốc điều trị bệnh Parkinson vô căn)

Hãng sản xuất:
Boehringer
Mã sản phẩm:
GI928
Mô tả:
Sifrol 0.75MG H/30 viên ( Thuốc điều trị bệnh Parkinson vô căn)
Thành phần: Dabigatran etexilate.

Chỉ định: Các dấu hiệu & triệu chứng bệnh Parkinson vô căn & hội chứng chân không yên vô căn.
Giá:
1.050.000 VND
Số lượng

Sifrol 0.75MG H/30 viên

Bệnh Parkinson hay còn gọi là bệnh liệt rung, đầy là loại bệnh thuộc nhóm thần kinh. Nguyên nhân chính là do quá trình thoái hóa một nhóm tế bào (motor neuron) nhân xám ở đáy não, làm sụt giảm  doopamin (DPM) - một chất dẫn truyền thần kinh.

Doopamin trong cơ thể đảm nhận nhiệm vụ truyền tín hiệu thần kinh từ tế bào này sang tế bào khác. Giúp tế bào não chỉ huy và kiểm soát các hoạt động của cơ bắp, đặc biệt là chân tay và mặt. Khi thiếu doopamin, tế bào não không thể chỉ huy các hoạt động chân tay theo ý muốn. Dẫn đến các biến chứng đặc trưng của bệnh Parkinson là run tay chân, tăng trương lực cơ, co cứng cơ, cử động chậm chạp…

Sifrol 0.75MG là loại thuốc điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Parkinson hay hội chứng "chân không yên vô căn".

Sifrol (pramipexole) là chất đồng vận dopamine gắn kết chọn lọc và đặc hiệu cao với nhóm thụ thể dopamine D2, và có ái lực ưu tiên với thụ thể D3. Sifrol sẽ làm giảm bớt các rối loạn vận động trong bệnh Parkinson bằng cách kích thích các thụ thể dopamine trong thể vân.

Sifrol 0.75MG giúp cải thiện các chức năng vận động cơ bắp, làm chậm và ngăn chặn các rối loạn vận động so với điều trị khởi đầu bằng levodopa. Sifrol 0.75MG phát huy hiệu quả có thể kéo dài đến 3 năm.

Thành phần: Dabigatran etexilate.

Chỉ định: Các dấu hiệu & triệu chứng bệnh Parkinson vô căn & hội chứng "chân không yên vô căn".

Liều dùng

Parkinson: Viên nén: khởi đầu 0.375 mg dạng muối/ngày chia 3 lần (0.125 mg x 3 lần/ngày), có thể tăng liều dần mỗi tuần thêm 0.75 mg dạng muối/ngày, tối đa 4.5 mg dạng muối/ngày.

Viên nén phóng thích chậm (không được nhai, chia nhỏ hoặc nghiền nát): Liều khởi đầu 0.375 mg dạng muối, uống một lần duy nhất trong ngày. Có thể tăng dần liều mỗi tuần thêm 0.75 mg dạng muối/ngày, tối đa 4.5 mg dạng muối/ngày. Đang dùng dạng viên nén có thể chuyển qua viên phóng thích chậm chỉ sau một đêm với cùng một liều lượng dùng hằng ngày. Ngừng điều trị: cần giảm liều từ từ.

Suy thận: chỉnh liều tùy theo độ thanh thải creatinin (xem thông tin kê toa chi tiết). Không dùng viên phóng thích chậm khi ClCr < 30mL/phút.

H/c "chân không yên": Viên nén: khởi đầu 0.125 mg dạng muối mỗi ngày 1 lần trước khi đi ngủ 2-3 giờ, có thể tăng liều mỗi 4-7 ngày, tối đa 0.75 mg dạng muối/ngày.

Suy thận: không cần chỉnh liều khi ClCr > 20mL/phút, chưa nghiên cứu sử dụng cho bệnh nhân chạy thận nhân tạo hoặc suy thận nặng. Trẻ em & thiếu niên < 18 tuổi: khuyến cáo không dùng.

Cách dùng

Có thể dùng lúc đói hoặc no: Uống thuốc với nước, có thể dùng cùng thức ăn hoặc không. Viên nén phóng thích chậm: Không được nhai, chia nhỏ hoặc nghiền nát.

Chống chỉ định: Mẫn cảm với pramipexole, thành phần thuốc.

Thận trọng

Bệnh nhân suy thận, lái xe/vận hành máy móc; sử dụng chung thuốc an thần hoặc cồn/rượu, thuốc chống loạn thần; bệnh tim nặng. Có thai/cho con bú: không nên dùng.

Phản ứng có hại

Mơ bất thường, lú lẫn, táo bón, chóng mặt, rối loạn vận động, mệt mỏi, ảo giác, nhức đầu, hạ huyết áp, ăn nhiều, rối loạn ham muốn tình dục, buồn nôn, phù ngoại biên.

Tương tác thuốc: Ít có khả năng xảy ra tương tác thuốc, có thể tương tác với cimetidine & amantadine, thuốc an thần hoặc cồn/rượu, thuốc chống loạn thần.

Đóng gói: 30 viên/hộp.

Nhà sản xuất: Boehringer Ingelheim, Đức.

Xuất xứ: Đức.