SUTENT 12.5MG H/28 v

SUTENT 12.5MG H/28 v

Hãng sản xuất:
Pfizer
Mã sản phẩm:
Mô tả:

Thuốc SUTENT 12.5MG điều trị khối u mô đệm đường tiêu hóa sau thất bại điều trị bằng imatinib mesylate do đề kháng hoặc không dung nạp. Ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển &/hoặc di căn ở bệnh nhân chưa dùng thuốc. Ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển &/hoặc di căn sau thất bại điều trị dựa vào cytokine.
Giá:
24.520.000 VND
Số lượng
 

CHI TIẾT

SUTENT 12.5MG

Thuốc điều trị khối u mô đệm đường tiêu hóa sau thất bại điều trị bằng imatinib mesylate do đề kháng hoặc không dung nạp

Thành phần thuoc: Sunitinib malate.

Đóng gói: 28 viên/hộp

Chỉ định: 
Khối u mô đệm đường tiêu hóa sau thất bại điều trị bằng imatinib mesylate do đề kháng hoặc không dung nạp. Ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển &/hoặc di căn ở bệnh nhân chưa dùng thuốc. Ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển &/hoặc di căn sau thất bại điều trị dựa vào cytokine.

Liều dùng: 
Liều duy nhất 50 mg/ngày x 4 tuần liền, nghỉ 2 tuần tiếp theo (chu kỳ 6 tuần). Khi quên uống một liều: không uống bổ sung, dùng liều thông thường đã được chỉ định vào ngày hôm sau. Thay đổi liều từng nấc 12.5mg để dùng tới 75 mg hoặc xuống 25 mg. Nếu không thể tránh phối hợp chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4 như rifampicin (hoặc chất ức chế mạnh CYP3A4 như ketoconazole): tăng từng nấc 12.5mg cho tới liều tối đa 87.5 mg/ngày theo sự dung nạp (hoặc giảm từng nấc cho đến liều tối thiểu 37.5 mg/ngày). Suy gan nhẹ-trung bình: không cần chỉnh liều. Trẻ em: Chưa xác định độ an toàn và hiệu lực.

Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no: Uống cùng hoặc không cùng thức ăn.

Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thành phần chế phẩm.

Thận trọng: 
Bệnh nhân tiền sử kéo dài đoạn QT, đang dùng thuốc chống loạn nhịp tim; trước đây có bệnh tim, nhịp tim chậm; có rối loạn điện giải, tăng huyết áp, rối loạn chức năng tuyến giáp, trải qua phẫu thuật lớn theo lịch trình, có khối u lớn trước phẫu thuật; có thai/cho con bú (không nên dùng); lái xe/vận hành máy móc. Khi tiêm IV đồng thời hay tuần tự với biphosphonates. Tránh giải phẫu nha khoa.

Phản ứng có hại: Rối loạn máu & hệ bạch huyết, nội tiết, chuyển hóa & dinh dưỡng, thần kinh, hô hấp, da & mô mềm, tiêu hóa,... Ảnh hưởng kết quả xét nghiệm.

Tương tác thuốc: 
Ketoconazole, itraconazole, ritonavir, erythromycin, clarithromycin, nước bưởi ép. Rifampicin, phenytoin, dexamethasone, carbamazepin, phenobarbital, St. John's Wort.