SYMPAL 25MG H/20 viên

SYMPAL 25MG H/20 viên

Hãng sản xuất:
Menarini
Mã sản phẩm:
ZU111VA2
Mô tả:
SYMPAL 25MG H/20 v
Thành phần: Dexketoprofen 25mg.

Giá:
215.000 VND
Số lượng

SYMPAL 25MG H/20 v

Thành phần: Dexketoprofen 25mg.

 

Đóng gói: hộp 2 vỉ x 10 viên.

 

Chỉ định: Điều trị tình trạng đau nhẹ và vừa như đau đầu nhẹ, đau cơ hoặc khớp, đau bụng kinh và đau răng.

 

Chống chỉ định: Mẫn cảm với thành phần của thuốc.

 

Chú ý đề phòng:
Trước khi dùng thuốc dexketoprofen, bạn nên:
Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc hoặc bất kì loại tá dược trong chế phẩm mà bạn sử dụng. Những thành phần này được trình bày chi tiết trong tờ thông tin thuốc.
Báo cho bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kì thuốc nào, bao gồm thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản và động vật.
Tránh sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi nếu không có chỉ dẫn của bác sĩ.
Thận trọng khi dùng dexketoprofen cho người lớn tuổi.

 

Tương tác thuốc:
Dexketoprofen có thể tương tác với acarbose mà miglitol. Dexketoprofen cũng có thể tương tác với thuốc mà bạn đang dùng. Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

 

Tác dụng ngoài ý:
Khi sử dụng thuốc dexketoprofen, bạn có thể gặp một số tác dụng phụ, bao gồm:

 

_ Tác dụng phụ thường gặp như buồn nôn, nôn ói, đau bụng, tiêu chảy, vấn đề về đường tiêu hóa (khó tiêu).
Các tác dụng phụ ít gặp hơn: chóng mặt, buồn ngủ, ngủ không yên giấc, căng thẳng, đau đầu, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, các bệnh về dạ dày, khô miệng, táo bón, đầy hơi, ban da, mệt mỏi, đau đớn, sốt và run rẩy, cảm giác không khỏe (khó chịu).

 

_ Các tác dụng phụ hiếm gặp: loét dạ dày, loét thủng dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa (nôn ra máu hoặc đi tiêu phân đen), ngất xỉu, cao huyết áp, thở chậm, giữ nước và sưng ngoại vi (ví dụ như sưng mắt cá), mất vị giác, cảm giác bất thường, nổi mẫn ngứa, mụn trứng cá, ra nhiều mồ hôi, đau lưng, đi tiểu thường xuyên, rối loạn kinh nguyệt, các vấn đề về tuyến tiền liệt, bất thường chức năng gan (kiểm tra bằng xét nghiệm máu), rối loạn chức năng thận (suy thận cấp).

 

_ Tác dụng phụ rất hiếm gặp: sốc phản vệ (phản ứng dị ứng có thể gây nguy hiểm đến tính mạng), vết thương hở trên da, miệng, mắt và bộ phận sinh dục (hội chứng Steven – Johnson và hội chứng Lyell), sưng mặt, môi và cổ họng (phù mạch), khó thở do hẹp đường thở (co thắt phế quản), tim đập nhanh, huyết áp thấp, viêm tụy, viêm gan, mờ mắt, ù tai, da nhạy cảm, tăng nhạy cảm với ánh sáng, vấn đề về thận, ngứa, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Bạn cần đi cấp cứu ngay lập tức nếu bạn có dấu hiệu của ban da, bất kỳ tổn thương bên trong miệng hoặc ở cơ quan sinh dục, bất kì dấu hiệu dị ứng, đau dạ dày, ợ nóng hoặc chảy máu.

 

Cách dùng:
Liều khuyến cáo cho người lớn là 12,5 mg mỗi 4-6 giờ hoặc 25 mg mỗi 8 giờ. Tổng liều mỗi ngày không được quá 75 mg. Đối với người lớn tuổi, tổng liều mỗi ngày thường khoảng 50 mg và có thể được điều chỉnh tùy từng trường hợp cụ thể.

 

Nếu quên uống:
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.