Tardyferon B9 H/30 viên ( Thuốc bổ sung sắt, acid folic)

Tardyferon B9 H/30 viên ( Thuốc bổ sung sắt, acid folic)

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
Mô tả:
Tardyferon B9
Nhà sản xuất: Pierre Fabre (Pháp)
Giá:
170.000 VND
Số lượng

Tardyferon B9

Sắt 50mg (dưới dạng sắt (II) sulfat được làm khô 154.530 mg), Acid folic (khan) 0.350 mg.

Tá dược: maltodextrine, cellulose vi tinh thể, triethyl citrate, talc, ammonio methacrylate copolymer dispersion type B (EUDRAGIT RS 30D) and type A (EUDRAGIT RL 30D), glycerol dibehenate.

Tá dược bao: titan dioxyd (E 171), sepifilm LP010 (hypromellose, cellulose vi tinh thể, stearic acid), sắt oxyd (đỏ), sất oxyd (vàng), triethyl citrate.

Công dụng (Chỉ định)

Dự phòng thiếu sắt và acid folic trong thời kỳ có thai khi không đảm bảo chế độ ăn uống đầy đủ.

Không sử dụng thuốc trong phòng ngừa tiên phát nguy cơ khuyết tật ống thần kinh bẩm sinh (NTCD: chứng nứt đốt sống).

Liều dùng

Mỗi ngày uống 1 viên chứa 50mg sắt và 350µg acid folic trong 2 kỳ cuối của thai kì (bắt đầu từ tháng thứ 4 của thai kỳ).

Cách dùng:

Đường uống.

Nuốt cả viên. Không ngậm, nhai hoặc giữ viên thuốc trong miệng.

Thuốc nên được uống trước bữa ăn với một ly nước đầy, tuy nhiên thời gian dùng thuốc có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào độ dung nạp của cơ quan tiêu hóa.

Thời gian điều trị:

Tuân phải tuân thủ thời gian điều trị theo chỉ định của bác sĩ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Không dùng TARDYFERON B9 trong các truờng hợp sau:

- Có tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
- Cơ thể thừa sắt.

Nếu có nghi ngờ nên hỏi ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Cảnh báo:

Do nguy cơ loét miệng và làm đổi màu răng, không ngậm, nhai hoặc giữ viên thuốc trong miệng, phải nuốt nhưng nuốt toàn bộ viên thuốc với một ly nước đầy.

Thận trọng khi sử dụng:

Uống nhiều nước chè (trà) có thế ức chế việc hấp thu sắt. Không nên sử dụng thuốc cùng lúc với thức uống này.
Nếu có nghi ngờ nên hỏi ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ.

Để xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Như các thuốc khác, TARDYFERON B9 có thế gây ra khó chịu ở một số người.

Tác dụng phụ có thể gặp, phân loại theo tần suất giảm dần:

Thường gặp (1 đến 10 bệnh nhân trên 100)

Táo bón

Tiêu chảy

Chướng bụng

Đau bụng

Thay đổi màu phân

Buồn nôn

Ít gặp (1 đến 10 bệnh nhân trên 1000)

Phù thanh quản

Phân không bình thường

Khó tiêu

Nôn

Viêm dạ dày

Ngứa

Phồng đỏ da

Không rõ (không thế ứơc tính được từ các dữ liệu hiện có)

Thay đổi màu răng

Loét trong miệng

Phản ứng dị ứng

Nổi mề đay (phồng da kèm cảm giác ngứa)

Các tác dụng bất lợi sau đây được ghi nhận khi giám sát thuốc trong giai đoạn lưu hành trên thị trường (tần suất không rõ).

Các rối loạn hệ tiêu hóa: Loét trong miệng, răng đổi màu tạm thời khi dùng thuốc không đúng cách, như nghiền nhỏ viên thuốc, ngậm hay giữ viên thuốc lâu trong miệng, ở người bệnh lớn tuổi hay người bệnh bị rối loạn nuốt (deglutition disorders), có thể xảy ra nguy cơ sang thương thực quản hoặc hoại tử phế quản (bronchial necrosis) khi thuốc đi nhầm vào.

Báo cáo các tác dụng phụ

Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, thông báo với bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá của bạn. Điều này bao gồm cả các tác dụng phụ không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng này.

Nếu bạn nhận thấy tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng hơn hoặc tác dụng phụ nào không được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng này thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Tương tác với các thuốc khác

Phối hợp không khuyên dùng

Sắt (muối) (đường tiêm)

Ngất, thậm chí bị sốc, cho là do sắt được giải phóng nhanh từ dạng phức hợp và bão hòa transferrin.

Phối hợp cần lưu ý

- Vì các ion sắt ức chế hấp thu các cyclin uống, tránh dùng thuốc này đồng thời với các cyclin. Cần dùng Tardyferon B9 cách cyclin một khoảng thời gian thích hợp (ví dụ: 2 giờ).

- Tăng nguy cơ gây độc của D-penicilamin khi ngưng dùng điều trị với sắt.

- Có thể làm giảm hấp thu sắt khi dùng đồng thời với các chất bảo vệ tế bào. Cần dùng Tardyferon B9 cách các thuốc chống acid một khoảng thời gian thích hợp (ví dụ: 2 giờ).

Để tránh tương tác thuốc có thể xảy ra với nhiều loại thuốc khác, nhất là muối sắt đường tiêm, phải thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ bất kỳ loại thuốc điều trị nào khác hiện đang sử dụng.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.

Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng in trên bao bì ngoài của thuốc.