THUỐC CARVESTAD STADA

THUỐC CARVESTAD STADA

Hãng sản xuất:
Stada Stella
Mã sản phẩm:
Mô tả:
Carvedilol được dùng điều trị tăng huyết áp, có thể dùng Carvedilol một mình hoặc kết hợp với thuốc khác, đặc biệt với thuốc lợi tiểu loại thiazid.
Carvedilol được dùng để điều trị suy tim sung huyết nhẹ và vừa do thiếu máu cục bộ hoặc bệnh cơ tim, kết hợp với digitalis, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế men chuyển.
Giá:
90.000 VND
Số lượng

 

CHI TIẾT

THUỐC CARVESTAD STADA

Quy cách thuoc: 
Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ.
Chai 30 viên. Hộp 1 chai.

Thành phần: Mỗi viên nén có chứa:
Carvedilol 12,5 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Lactose monohydrat, saccarose, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt vàng, povidon, crospovidon, colloidal silicon dioxyd, magnesi stearat)
Chỉ định:
Carvedilol được dùng điều trị tăng huyết áp, có thể dùng Carvedilol một mình hoặc kết hợp với thuốc khác, đặc biệt với thuốc lợi tiểu loại thiazid.
Carvedilol được dùng để điều trị suy tim sung huyết nhẹ và vừa do thiếu máu cục bộ hoặc bệnh cơ tim, kết hợp với digitalis, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế men chuyển.
Chống chỉ định:
Suy tim mất bù (NYHA độ III - IV).
Hen phế quản hoặc bệnh co thắt phế quản (có thể dẫn đến cơn hen).
Sốc do tim, nhịp tim chậm nặng, blốc nhĩ - thất độ II hoặc III.
Bệnh gan có triệu chứng, suy giảm chức năng gan.
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
Phần lớn các tác dụng không mong muốn có tính chất tạm thời và hết sau một thời gian. Đa số tác dụng này xảy ra khi bắt đầu điều trị. Tác dụng không mong muốn liên quan chủ yếu với cơ chế tác dụng dược lý và với liều. Thường gặp nhất là chóng mặt (khoảng 10%) và nhức đầu (khoảng 5%).
+ Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở.
Tuần hoàn: chóng mặt, hạ huyết áp tư thế.
Tiêu hoá: buồn nôn.
+ Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tuần hoàn: nhịp tim chậm.
Tiêu hoá: ỉa chảy, đau bụng.
+ Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Máu: tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu.
Tuần hoàn: kém điều hoà tuần hoàn ngoại biên, ngất.
Thần kinh trung ương: trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, dị cảm.
- Tiêu hoá: nôn, táo bón.
Da: mề đay, ngứa, vảy nến.
Gan: tăng transaminase gan.
Mắt: giảm tiết nước mắt, kích ứng.
Hô hấp: ngạt mũi.
Liều dùng:
Cách dùng:
Để giảm nguy cơ hạ huyết áp thế đứng, carvedilol được khuyến cáo uống cùng với thức ăn. Dùng carvedilol 2 giờ trước khi dùng thuốc ức chế men chuyển có thể giảm biểu hiện giãn mạch ở người bệnh.
Carvedilol được dùng theo đường uống. Liều của Carvedilol phải phù hợp với từng bệnh nhân và điều chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp và sự dung nạp của từng bệnh nhân.
+ Cao huyết áp:
Liều khởi đầu là 12.5 mg x 1 lần/ngày, tăng lên 25 mg x 1 lần/ngày sau 2 ngày. Một cách khác, liều khởi đầu 6.25 mg x 2 lần/ngày, tăng lên 12.5 mg x 2 lần/ngày sau 1 đến 2 tuần.
Nếu cần thiết, có thể tăng liều lên 50 mg x 1 lần/ngày sau ít nhất 2 tuần hoặc chia thành nhiều liều.
Liều 12.5 mg x 1 lần/ngày có thể hiệu quả cho bệnh nhân lớn tuổi.
+ Đau thắt ngực:
Liều khởi đầu 12.5 mg x 2 lần/ngày, sau 2 ngày tăng đến 25 mg x 2 lần/ngày.
+ Suy tim:
Liều khởi đầu 3.125 mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần. Nếu dung nạp được, liều có thể được tăng lên 6.25 mg x 2 lần/ngày.
Liều khuyến cáo tối đa đối với bệnh nhân cân nặng dưới 85kg là 25 mg x 2 lần/ngày, và bệnh nhân trên 85kg là 50 mg x 2 lần/ngày.
Bệnh cơ tim vô căn: 6.25 - 25 mg x 2 lần/ngày.
Điều chỉnh liều ở người suy thận: không cần thiết.
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.