THYROZOL 5MG H/100 v

THYROZOL 5MG H/100 v

Hãng sản xuất:
Merck Shape & Dohme (MSD)
Mã sản phẩm:
HN145M3160DC
Mô tả:
- Điều trị cường giáp trong trường hợp bướu giáp nhỏ hoặc không có, cũng như đối với bệnh nhân trẻ.
- Chuẩn bị phẫu thuật đối với tất cả các dạng cường giáp.
- Chuẩn bị cho bệnh nhân cường giáp trước khi điều trị bằng iod phóng xạ theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
- Điều trị xen kẽ sau khi điều trị bằng iod phóng xạ.
- Trong các trường hợp ngoại lệ điều trị cường giáp lâu dài khi mà các phương pháp điều trị nhất định không được áp dụng do điều kiện tổng quát của bệnh nhân, do các lý do riêng hoặc do bệnh nhân từ chối, và khi viên nén bao film Thyrozol (ở liều thấp nhất có thể) được dung nạp tốt.
- Điều trị phòng ngừa ở bệnh nhân có tiền sử cường giáp hoặc tiềm ẩn cường giáp, u giáp tự miễn và khi cần thiết tiếp xúc với iod (chụp X-quang chất cản quang có chứa iod).
Giá:
235.000 VND
Số lượng

CHI TIẾT

THYROZOL 5MG - THUỐC ĐIỀU TRỊ CƯỜNG GIÁP

Thành phần thuoc: Thiamazole.
Đóng gói: 100 viên/hộp
Chỉ định: 
Cường giáp (đặc biệt bướu giáp nhỏ hoặc không có bướu, chuẩn bị phẫu thuật, chuẩn bị trước khi điều trị bằng iod phóng xạ, xen kẽ sau điều trị iod phóng xạ). Dự phòng (cường giáp tiềm ẩn, u tuyến giáp tự động, tiền sử cường giáp) khi phải tiếp xúc với iod.
Liều dùng: 
Người lớn: 10-40 mg/ngày chia đều nhiều lần, duy trì: 2.5-10 mg/ngày hoặc 5-20 mg/ngày kết hợp levothyroxine, 1 lần trong/sau bữa ăn sáng. Trẻ em: liều khởi đầu trung bình khoảng 0.5 mg/kg/ngày, liều duy trì thấp nhất có thể đạt trạng thái bình giáp, có thể kết hợp levothyroxine. Điều trị bảo tồn: 6 tháng-2 năm. Bướu giáp lớn và nghẽn khí quản: điều trị ngắn hạn. Ngưng dùng 1 ngày trước khi phẫu thuật. Xen kẽ sau điều trị iod phóng xạ: 4-6 tháng. Dự phòng: 10-20 mg thiamazole và/hoặc 1 g perchlorate, khoảng 10 ngày. Người già, suy gan/thận: chỉnh liều.
Cách dùng: Nên dùng cùng với thức ăn: Nuốt nguyên viên với lượng nước vừa đủ.
Chống chỉ định: 
Quá mẫn với dẫn xuất thionamide khác hay với thành phần thuốc. Rối loạn công thức máu trung bình-nặng. Ứ mật trước đó không do cường giáp. Tiền sử tổn thương tủy xương sau điều trị thiamazole/carbimazole. Phối hợp hormon tuyến giáp suốt thai kỳ.
Thận trọng: 
Tiền sử phản ứng quá mẫn nhẹ, bướu giáp lớn kèm nghẽn khí quản, mất bạch cầu hạt, cường giáp lâm sàng và tăng trưởng bướu khi quá liều, suy giáp muộn sau điều trị, rối loạn dung nạp galactose di truyền, thiếu Lapp lactase, hấp thu glucose-galactose kém. Theo dõi công thức máu. Phụ nữ có thai/cho con bú. Thiếu và thừa iod.
Phản ứng có hại: 
Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, bệnh hạch bạch huyết, hội chứng insulin tự miễn, rối loạn vị giác, viêm dây thần kinh, bệnh đa dây thần kinh, sưng tuyến nước bọt cấp, vàng da ứ mật hay viêm gan nhiễm độc, dị ứng da, rụng tóc, lupus ban đỏ, đau khớp tiến triển, sốt do thuốc.
Tương tác thuốc: Thuốc chống đông máu, thuốc khác dùng đồng thời.