UNASYN 375MG H/8 viên

UNASYN 375MG H/8 viên

Hãng sản xuất:
Pfizer
Mã sản phẩm:
ZU119M3130
Mô tả:
UNASYN 375MG điều trị nhiễm khuẩn hô hấp trên & dưới. Nhiễm khuẩn đường tiểu, viêm đài bể thận. Nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não. Nhiễm khuẩn da & mô mềm, xương khớp, nhiễm lậu cầu. Phòng ngừa nhiễm khuẩn hậu phẫu.
Giá:
178.000 VND
Số lượng
 
 
 

 

CHI TIẾT

UNASYN 375MG

- Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn đường tiểu, viêm đài bể thận 
Thuốc được dùng để chỉ định thuoc: 
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên gồm viêm xoang, viêm tai giữa và viêm amidan.
- Viêm đường hô hấp dưới gồm viêm phổi và phế quản do vi khuẩn.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu và viêm đài bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn do lậu cẩu.

Sultamicilin có thể dùng cho những bệnh nhân cần điều trị bằng hợp chất sulbactam và ampicilin sau khi đã điều trị khởi đầu bằng UNASYN tiêm.

Thành phần: Mỗi viên chứa Sultamicillin 375 mg.

Đóng gói: 8 viên/hộp

Chống chỉ định:
Không sử dụng ở những người tiềm căn dị ứng với ampicilin.

Chú ý đề phòng:
Khi điều trị kháng sinh phải lưu ý tình trạng quá sản (overrowth) của các vi sinh vật không nhạy cảm với thuốc kể cả nấm. Nếu có dấu hiệu bội nhiễm phải ngưng thuốc ngay và điều trị thích hợp.
Khi điều trị dài ngày phải kiểm tra định kỳ chức năng gan thận và cơ quan tạo máu.
Khi dùng penicilin đã có trường hợp choáng phản vệ nặng đôi khi tử vong. Phản ứng quá mẫn cảm thường xảy ra ở người có tiền dị ứng với penicilin hoặc nhạy cảm với nhiều dị ứng nguyên. Những người có tiềm căn dị ứng với penicilin có thể bị dị ứng khi dùng cephalosporin. Trước khi dùng penicilln phải hỏi kỹ tiền căn dị ứng trước đó, đối với penicilin, cephalosprorin và những dị ứng nguyên nhân khác. Khi điều trị nếu có dị ứng thì phải ngưng thuốc ngay và đổi sang thuốc khác.
Trong những trường hợp choáng phản vệ, điều trị cấp cứu ngay với adrenaline. Hồi sức tích cực thở oxy, tiêm stroids, làm thông đường thở và đặt nội khí quản.

Lúc có thai:
Nghiên cứu trên vật thí nghiệm không thấy ảnh hưởng trên khả năng sinh sản.
Mặc dù vậy, tính an toàn khi sử dụng trong thai kỳ ở người vẫn chưa xác định, cần thận trọng khi dùng ở phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc:
Dùng chung allopurinol và ampicillin dễ nổi mẩn ngoài da hơn dùng ampicillin đơn thuần. Không có dữ liệu về việc dùng chung sultamicillin và allopurinol.

Tác dụng ngoài ý:
Sultamicillin là thuốc dung nạp tốt. Đại đa số tác dụng ngoại ý nếu có xảy ra chỉ ở mức độ nhẹ hoặc trung bình và sẽ dung nạp bình thường khi dùng tiếp tục.
Đường tiêu hóa: Giống như các kháng sinh nhóm ampicillin khác, thường nhất là tiêu chảy hoặc đi phân lỏng. Cũng có thể có buồn nôn, đau bụng co thắt, nóng rát vùng thượng vị, nôn mửa hiếm khi xảy ra. Viêm ruột - đại tràng và viêm đại tràng màng giả hiếm khi xảy ra.
Da và cấu trúc da: ít khi gây nổi mẩn đỏ và ngứa
Dấu hiệu khác: hiếm khi xảy ra như buồn ngủ, lờ đờ, mệt mỏi, khó chịu, nhức đầu.

Liều lượng:
Ở người lớn: dùng liều 375 mg tới 750 mg hai lần mỗi ngày
Trong hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn ở trẻ em cân nặng dưới 30 kg, dùng liều 25mg-50mg/kg/ngày chia thành hai lần tùy thuộc mức độ nhiễm khuẩn và đánh giá của bác sĩ. Ở trẻ em cân nặng 30 kg trở lên, dùng liều như người lớn.
Cả người lớn và trẻ em, sau khi hết sốt và các dấu hiệu bất thường phải điều trị tiếp tục 48 giờ nữa. Thời gian điều trị thường là từ 5 ngày tới 14 ngày, nhưng có thể kéo dài thêm nếu cần thiết
Những trường hợp nhiễm lậu cầu không biến chứng, dùng sultamicillin liều duy nhất 2.25g (6 viên 375 mg). Dùng chung sultamicillin với probencid làm tăng và kéo dài 
erythromycin