Victoza 6Mg/ML H/1 bút 3ML

Victoza 6Mg/ML H/1 bút 3ML

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
M31150ĐBT1200
Mô tả:
Bút tiêm Victoza 6mg/ml
điều trị đái tháo đường týp 2 ở người lớn. Phối hợp với (i) Metformin hoặc sulphonylurea ở bệnh nhân không đạt được sự kiểm soát đường huyết đầy đủ mặc dù dung nạp liều tối đa trong đơn trị liệu với metformin hoặc sulphonylurea; (ii) Metformin và sulphonylurea hoặc metformin và thiazolidinedione ở bệnh nhân không đạt được sự kiểm soát đường huyết đầy đủ mặc dù điều trị kép.
Nhà sản xuất: Novo Nordisk
Nước sản xuất: Denmark
Giá:
1.450.000 VND
Số lượng

Bút tiêm Victoza 6mg/ml

Điều trị đái tháo đường týp 2 ở người lớn.

Thành phần: Liraglutide (chất tương tự peptide-1 giống glucagon người (GLP-1) sản xuất bằng kỹ thuật DNA tái tổ hợp trong tế bào Saccharomyces cerevisiae).

Đóng gói: Hộp 1 bút tiêm bơm sẵn thuốc x 3ml

Chỉ định:
Đái tháo đường týp 2 ở người lớn. Phối hợp với (i) Metformin hoặc sulphonylurea ở bệnh nhân không đạt được sự kiểm soát đường huyết đầy đủ mặc dù dung nạp liều tối đa trong đơn trị liệu với metformin hoặc sulphonylurea; (ii) Metformin và sulphonylurea hoặc metformin và thiazolidinedione ở bệnh nhân không đạt được sự kiểm soát đường huyết đầy đủ mặc dù điều trị kép.

Liều dùng:
Khởi đầu 0.6 mg/ngày. Sau ít nhất 1 tuần, nên tăng đến 1.2 mg. Dựa trên đáp ứng, sau ít nhất 1 tuần có thể tăng đến (& tối đa) 1.8 mg để cải thiện thêm kiểm soát đường huyết. Victoza® có thể được cộng thêm vào trị liệu đang dùng (a) metformin, (b) phối hợp metformin & thiazolidinedione (với liều tiếp tục không thay đổi), (c) sulphonylurea, (d) phối hợp metformin & sulphonylurea (xem xét giảm liều sulphonylurea). Không cần tự theo dõi glucose huyết để điều chỉnh liều Victoza®. Khởi đầu điều trị bằng Victoza® phối hợp sulphonylurea: tự theo dõi glucose huyết có thể cần thiết để chỉnh liều sulphonylurea.

Cách dùng:
Tiêm SC (bụng, đùi hoặc phần trên cánh tay), 1 lần/ngày bất kỳ lúc nào, không phụ thuộc bữa ăn. Có thể thay đổi vị trí và thời gian tiêm không cần chỉnh liều. Tốt nhất tiêm gần như vào cùng thời điểm (khi chọn được thời điểm thuận tiện nhất trong ngày). Không tiêm IV/IM.

Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc.

Thận trọng:
Bệnh nhân suy tim sung huyết; đái tháo đường týp 1, nhiễm toan ceton do đái tháo đường (không nên dùng); suy gan, suy thận nặng, viêm ruột và liệt dạ dày do đái tháo đường, trẻ em < 18t., phụ nữ có thai/cho con bú (không khuyên dùng). Nếu nghi ngờ viêm tụy cấp: ngừng dùng. Khi lái xe, vận hành máy móc (thận trọng tránh bị hạ đường huyết).

Phản ứng có hại:
Hạ đường huyết, chán ăn, giảm sự ngon miệng; nhức đầu; buồn nôn, tiêu chảy, nôn, khó tiêu, đau vùng bụng trên, táo bón, viêm dạ dày, đầy hơi, chướng bụng, trào ngược dạ dày-thực quản, ợ hơi; NK đường hô hấp trên; phản ứng tại chỗ tiêm; nổi ban.

Tương tác thuốc: Theo dõi tỷ số chuẩn hóa quốc tế (INR) thường xuyên hơn khi dùng đồng thời warfarin hoặc dẫn xuất coumarin khác.

Chỉ định

Thuốc được Victoza chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị bệnh đái tháo đường týp 2 ở người lớn để đạt được sự kiểm soát mức đường huyết.
  • Dùng phối hợp với: Metformin hoặc sulphonylurea ở những bệnh nhân không đạt được sự kiểm soát đường huyết đầy đủ mặc dù dung nạp liều tối đa trong đơn trị liệu với metformin hoặc sulphonylurea.
  • Dùng phối hợp với: Metformin và sulphonylurea hoặc metformin và thiazolidinedione ở những bệnh nhân không đạt được sự kiểm soát đường huyết đầy đủ mặc dù điều trị kép.

Dược lực học

Chưa có thông tin.

Dược động học

Chưa có thông tin.

Liều Dùng Của Bút Victoza 6Mg

Cách dùng

Tiêm dưới da.

Victoza được dùng 1 lần/ngày vào bất kỳ lúc nào, không phụ thuộc vào bữa ăn, và có thể tiêm dưới da vào bụng, đùi hoặc phần trên cánh tay.

Victoza không được dùng đường tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

Liều dùng

Người lớn

Liều khởi đầu là 0,6mg liraglutide mỗi ngày. Sau ít nhất 1 tuần, nên tăng liều đến 1,2mg, có thể tăng liều đến 1,8mg để cải thiện thêm sự kiểm soát glucose máu. Không khuyến cáo dùng các liều hàng ngày cao hơn 1,8mg. 

  • Victoza có thể được cộng thêm vào trị liệu bằng metformin đang dùng hoặc trị liệu phối hợp metformin và thiazolidinedione. Liều metformin và thiazolidinedione đang dùng có thể được tiếp tục không thay đổi. 

  • Victoza có thể được cộng thêm vào trị liệu bằng sulphonylurea hoặc trị liệu phối hợp metformin và sulphonylurea. Khi cộng thêm Victoza vào trị liệu bằng sulphonylurea, cần xem xét giảm liều sulphonylurea để giảm nguy cơ hạ glucose máu.

Các nhóm bệnh nhân đặc biệt

Người cao tuổi (> 65 tuổi)

Không cần điều chỉnh liều dựa trên tuổi tác. 

Suy thận

Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin 60 - 90ml/phút). Hiện nay Victoza không được khuyên dùng đối với bệnh nhân bị suy thận trung bình và nặng kể cả bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn cuối.

Suy gan

Kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân suy gan các mức độ hiện nay còn rất hạn chế nên không khuyên dùng ở bệnh nhân bị suy gan nhẹ, trung bình hoặc nặng.

Nhóm bệnh nhân trẻ em

Sự an toàn và hiệu quả của Victoza ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được xác định.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.