VIDA UP 10 mg H/100 V

VIDA UP 10 mg H/100 V

Hãng sản xuất:
United pharma
Mã sản phẩm:
Mô tả:
VIDA UP 10 mg H/100 V
điều trị bệnh lý mạch vành & tăng lipid máu. Giúp giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B, triglyceride; tăng HDL-cholesterol trong điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (quan hệ huyết thống dị hợp tử & không có quan hệ huyết thống), tăng cholesterol máu có quan hệ huyết thống đồng hợp tử, rối loạn lipid máu hỗn hợp.
Thành phần thuoc: Simvastatin
Giá:
481.000 VND
Số lượng

VIDA UP 10 mg H/100 V

Thuốc điều trị bệnh lý mạch vành và tăng lipid máu.

 

Thành phần thuoc:  Simvastatin

 

Đóng gói: 100 viên/hộp

 

Chỉ định: 
Bệnh lý mạch vành & tăng lipid máu. Giúp giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B, triglyceride; tăng HDL-cholesterol trong điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (quan hệ huyết thống dị hợp tử & không có quan hệ huyết thống), tăng cholesterol máu có quan hệ huyết thống đồng hợp tử, rối loạn lipid máu hỗn hợp.

 

Liều dùng: 
Bệnh lý mạch vành khởi đầu 20 mg/ngày 1 lần, buổi tối, nếu cần, chỉnh liều sau hơn 4 tuần, tăng tối đa đến 80 mg/ngày 1 lần, buổi tối. Tăng lipid máu khởi đầu 10-20 mg/ngày 1 lần, buổi tối. Tăng cholesterol máu do quan hệ huyết thống đồng hợp tử 40 mg/ngày vào buổi tối hoặc 80 mg/ngày chia 3 lần với liều 20 mg, 20 mg & buổi tối 40 mg. Điều trị đồng thời với cyclosporin, fibrat hoặc niacin: liều tối đa 10 mg/ngày.

 

Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no.

 

Chống chỉ định: 
Quá mẫn với thành phần thuốc. Bệnh gan cấp tính, tăng men gan huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân. Rối loạn chuyển hóa porphyrin. Có thai & cho con bú.

 

Thận trọng: 
Nghiện rượu, bệnh gan. Xét nghiệm men gan trước khi điều trị & định kỳ sau đó. Ngưng thuốc nếu men gan tăng cao bất thường. Nguy cơ bệnh lý cơ vân ở bệnh nhân: > 65t., bệnh thận, thiểu năng giáp không kiểm soát.

 

Phản ứng có hại: 
Nhức đầu, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, đau, suy nhược, tiêu chảy, buồn nôn, nôn. Tăng creatine kinase máu. Hiếm: tiêu cơ vân với suy thận cấp dẫn đến myoglobin niệu (nên ngưng sử dụng thuốc).

 

Tương tác thuốc: Dẫn xuất coumarin, digoxin, chất ức chế CYP 3A4, nước ép bưởi.