Vitamin PP ( vĩ)(H/100 viên)

Vitamin PP ( vĩ)(H/100 viên)

Hãng sản xuất:
Dược phẩm Và Sinh học Y Tế Mebiphar
Mã sản phẩm:
HN35DC
Mô tả:
Vitamin PP hay còn gọi là Vitamin B3 có tác dụng giúp cải thiện làn da, hỗ trợ điều trị bệnh xơ vữa động mạch. Bên cạnh đó, thuốc còn giúp điều chỉnh lượng cholesterol có trong máu, giảm nguy cơ đau tim.
Giá:
95.000 VND
Số lượng

Vitamin PP

Vitamin PP hay còn gọi là acid nicotinic (Vitamin B3) là thành phần của 2 coenzyme quan trọng đó là NADP và NAD. Thông thường, các coenzyme nàu tham gia vận chuyển điện tử và hydro trong các phản ứng oxy hóa khử. Chính vì vậy, chúng đóng vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp hoặc chuyển hóa cholesterol, năng lượng ATP và acid béo cung cấp cho chuỗi hô hấp tế bào.

Vitamin PP thường được chỉ định với các mục đích sau:

  • Ngăn ngừa thiếu Vitamin PP tự nhiên trọng cơ thể
  • Giúp hỗ trợ điều trị và phòng ngừa bệnh Pellagra
  • Giảm cholesterol và triglycerides trong máu.
  • Đồng thời, Vitamin PP còn giúp làm giảm nguy cơ đau tim ở những người có cholesterol máu cao.
  • Điều trị bệnh xơ vữa động mạch
  • Rối loại tiêu hóa hoặc rối loạn thần kinh
  • Cải thiện làn da
  • Có lợi cho người bị tiểu đường

II. Cách sử dụng và liều dùng Vitamin PP như thế nào?

Cơ thể chúng ta thường không tự tổng hợp được Vitamin PP nên không xuất hiện tình trạng thừa mà chỉ thiếu. Một khi cơ thể thiếu Vitamin PP sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe và xuất hiện một vài biểu hiện như:

  • Viêm lưỡi
  • Viêm miệng
  • Chán ăn
  • Suy nhược cơ thể
  • Dễ bị kích thích
  • Viêm da

Ngoài ra, nếu thiếu Vitamin PP ở mức độ nặng có thể gây rối loạn tâm thần và tiêu chảy. Chính vì vậy, ngoài chế độ ăn uống người bệnh cần bổ sung viên uống Vitamin PP tổng hợp.

Khi sử dụng Vitamin PP, người bệnh nên dùng theo đúng hướng dẫn in trên bao bì hoặc dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Cách tốt nhất để Vitamin PP phát huy tác dụng điều trị là bệnh nên nhân nên dùng chúng trước khi đi ngủ cùng với bữa ăn nhẹ, ít chất béo.

Liều dùng Vitamin PP dành cho người lớn và trẻ em thường không giống nhau. Cụ thể:

  • Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị thiếu hụt Vitamin PP: 10 – 20 mg, 1 lần mỗi ngày.
  • Liều dùng đối với trẻ em: Đối với trẻ em nữ, độ tuổi từ 14 – 18 nên uống mỗi ngày 14 mg. Còn với trẻ nam từ 14 đến 18 tuổi, liều dùng có thể tăng lên 16 mg mỗi ngày.
  • Khi bổ sung Vitamin PP cho cơ thể, người bệnh cũng nên hết sức lưu ý, bởi thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn như:

    • Tim đập nhanh, nhịp tim không đều
    • Da và mắt có dấu hiệu vàng
    • Khó thở
    • Giãn mạch ở mặt và nửa thân trên gây chóng mặt, bốc hỏa hoặc buồn nôn.
    • Đau cơ
    • Dị ứng
    • Nước tiểu có màu sẫm
    • Cúm hay sốt
    • Ớn lạnh, đổ mồ hôi
    • Da khô hoặc ngứa, đổ, có cảm giác châm chít dưới da
    • Vấn đề về giấc ngủ (mất ngủ)
    • Đau cơ, co thắt chân

    Ngoài những tác dụng phụ nêu trên, Vitamin PP có thể gây ra nhiều phản ứng khác. Điều này còn tùy thuộc vào cơ địa của từng người. Vì vậy, khi thấy cơ thể xuất hiện dấu hiệu bất thường, người bệnh nên đến bệnh viện kiểm tra. Bên cạnh đó, nếu những biểu hiện trên không có dấu hiệu thuyên giảm sau khi ngưng thuốc, bệnh nhân cũng nên liên hệ với bác sĩ chăm sóc sức khỏe.

  • Trước khi dùng thuốc, bệnh nhân cũng nên báo với bác sĩ nếu bạn nằm trong những trường hợp sau:

    • Người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc
    • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
    • Trẻ em dưới 14 tuổi hoặc người cao tuổi
    • Người đang sử dụng một số loại thuốc khác
    • Đang mắc bệnh tim
    • Xuất hiện những cơn đau co thắt ngực không kiểm soát
    • Rối loạn cơ như chứng nhồi máu
    • Bệnh thận hoặc gan
    • Viêm loét dạ dày – tá tràng
    • Bệnh gút
    • Bệnh tiểu đường

    Ngoài ra, để giảm thiểu rủi ro có thể xảy ra, người bệnh nên chú ý những điểm sau đây:

    • Không nên sử dụng Vitamin PP khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ chuyên khoa
    • Không được ngưng dùng hoặc uống thuốc vượt quy định. Tốt nhất nên uống đúng liều lượng.
    • Vitamin PP có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của một số thuốc khác. Bên cạnh đó, chúng cũng làm tăng ảnh hưởng của các phản ứng phụ. Chính vì vậy, để ngăn ngừa tác dụng phụ của thuốc, người bệnh nên liệt kê tất cả các loại thuốc đang dùng để bác sĩ kiểm tra.

      Một số loại thuốc có thể gây tương tác với Vitamin PP như:

      • Thuốc giảm cholesterol: Atorvastatin (Caduet® và Lipitor®), Simvastatin (Simcor®, Zocor®, Vytorin® và Juvisync®), Lovastatin(Altoprev®, Mevacor® và Advicor®) và Fuvastatin (Pravastatin hoặc Lescol®).
      • Chất làm loãng máu:  Warfarin (Jantoven® và Coumadin®)
      • Thuốc hạ huyết áp: Amlodipin (Caduet®, Norvasc®, Exforge®, Tekamlo®, Lotrel®, Tribenzor®, Amturnide® và Twynsta®), Nifedipine (Procardia® và Adalat®), Diltiazem (Cartia®, Tiazac®, Cardizem®, Dilacor®, Diltzac®, Diltia® và Taztia®), Nimodipine (Nimotop®), Nisoldipine (Sular®), Felodipin (Plendil®), Verapamil (Covera®, Calan®, Isoptin® và Verelan®), hoặc Nicardipine (Cardene®),…
      • Thuốc tim mạch: Isosorbide (Imdur®, Dilatrate®, Isordil®, Sorbitrate® và Monoket®), Terazosin (Hytrin®), Nitroglycerin (Nitro-Dur®, Nitro-Bid® và Nitrostat®), Doxazosin (Cardura®) và Prazosin(Minipress®)
      • Chất khoáng bổ sung hoặc vitamin tổng hợp có chứa Vitamin PP

      Vitamin PP có nhiều tác dụng hữu ích đối với cơ thể. Tuy nhiên, loại thực phẩm chức năng này cũng mang lại không ít tác dụng phụ nếu không biết cách dùng đúng. Chính vì vậy, khi sử dụng Vitamin PP, người bệnh nên tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc bác sĩ. Ngoài ra, bệnh nhân cũng có thể bổ sung Vitamin PP thông qua thực phẩm.