VYTORIN 10/20 H/30 v

VYTORIN 10/20 H/30 v

Hãng sản xuất:
Merck Shape & Dohme (MSD)
Mã sản phẩm:
M3230DC
Mô tả:
VYTORIN 10/20 bổ sung chế độ ăn kiêng, điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử có/không có tính chất gia đình) hoặc tăng lipid máu hỗn hợp. Bổ trợ các liệu pháp giảm lipid máu khác hoặc nếu những liệu pháp này không có sẵn, điều trị tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình (HoFH).
Giá:
735.000 VND
Số lượng

CHI TIẾT

VYTORIN 10/20 

Thuốc bổ sung chế độ ăn kiêng, điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc tăng lipid máu hỗn hợp.

Thành phần thuoc:  Mỗi viên 10/20: Ezetimibe 10 mg, simvastatin 20 mg.

Đóng gói: 30 viên/hộp

Chỉ định: 
Bổ sung chế độ ăn kiêng, điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử có/không có tính chất gia đình) hoặc tăng lipid máu hỗn hợp. Bổ trợ các liệu pháp giảm lipid máu khác hoặc nếu những liệu pháp này không có sẵn, điều trị tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình (HoFH).

Liều dùng: 
Tiếp tục ăn kiêng. Liều dùng theo nhu cầu & đáp ứng, bắt đầu liều thấp nhất có tác dụng, chỉnh liều cách nhau ít nhất 4 tuần. Người lớn: Tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình 10/40 mg/ngày hoặc tối đa 10/80 mg/ngày. Suy thận nặng: theo dõi chặt chẽ nếu liều > 10/10 mg/ngày.

Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no: Uống 1 lần duy nhất vào buổi tối, cùng hoặc không cùng thức ăn.

Chống chỉ định: 
Quá mẫn với thành phần thuốc. Bệnh gan thể hoạt động, tăng transaminase huyết tương kéo dài không rõ nguyên nhân. Thai kỳ & cho con bú. Kết kợp thuốc ức chế mạnh CYP3A4, gemfibrozil, cyclosporine, danazol. Bệnh cơ thứ phát do dùng thuốc hạ lipid khác.

Thận trọng: 
Bệnh nhân nhi (không dùng), ≥ 65t., nữ, lái xe/vận hành máy, uống rượu nhiều &/hoặc tiền sử bệnh gan, thiểu năng giáp không kiểm soát, suy thận, suy gan vừa-nặng (không nên dùng). Ngừng dùng ngay nếu chẩn đoán hoặc nghi ngờ bệnh lý cơ.

Phản ứng có hại: Mệt mỏi, mất ngủ, thiếu máu, nôn, đau đầu, bệnh giống cúm, sốt, rụng tóc, phát ban, tiêu chảy, loạn vị giác, giảm ngon miệng, giảm cân.

Tương tác thuốc: Tăng ALT &/hoặc AST, tăng CK máu. Đau cơ.