Zobacta 2,25g H/1 lọ

Zobacta 2,25g H/1 lọ

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
Mô tả:
Zobacta 2,25g
Sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm Việt Nam
Thành phần: Thuốc Zobacta 2,25g có thành phần chính là: Piperacillin 2g và Tazobactam 0,25g.
Giá:
170.000 VND
Số lượng

Zobacta 2,25g

Piperacillin natri có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự hình thành vách ngăn và tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn nhạy cảm. Trong các thử nghiệm in vitro, Piperacillin có tác dụng chống lại nhiều loại vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí gram dương và gram âm.

Tazobactam natri là một chất ức chế lactamase của các enzyme phân tử loại A, bao gồm cả penicillinase loại III (Bush class 2b và 2b) và cephalosporinase. 

Piperacillin/Tazobactam đã được chứng minh là có hoạt tính chống lại hầu hết các chủng vi sinh vật sau đây cả in vitro và nhiễm trùng trên lâm sàng:

Vi khuẩn gram dương bao gồm: Staphylococcus aureus.

Vi khuẩn gram âm bao gồm: Acinetobacter baumannii, Escherichia coli, Haemophilus Enzae, Klebsiella pneumoniae, Pseudomonas aeruginosa (được kết hợp với aminoglycoside).

Vi khuẩn kỵ khí bao gồm: Nhóm Bacteroides Fragilis (B. Fragilis, B. ovatus, B. thetaiotaomicron và B. Vulgatus).

Chỉ định 

Zobacta 2,25g được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân bị nhiễm trùng từ trung bình đến nặng do các chủng vi khuẩn được chỉ định như sau:

Nhiễm trùng ổ bụng: Viêm ruột thừa (phức tạp do vỡ hoặc áp xe) và viêm phúc mạc do Escherichia coli hoặc nhóm Bacteroides fragilis: B. fragilis, B. ovatus, B. thetaiotaomicron, hoặc B. vulgatus.

Nhiễm trùng mô dưới da và da: Nhiễm trùng mô dưới da và da không biến chứng và phức tạp, bao gồm viêm mô tế bào, áp xe da và nhiễm trùng chân do thiếu máu cục bộ/đái tháo đường do các chủng Staphylococcus aureus.

Nhiễm trùng vùng chậu: Viêm nội mạc tử cung sau sinh hoặc bệnh viêm vùng chậu do các chủng Escherichia coli sản xuất β-lactamase.

Viêm phổi mắc phải cộng đồng do các chủng Haemophilusenzae sản xuất β-lactamase.

Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện gây ra bởi Staphylococcus aureus và Acinetobacter baumannii, Haemophilus influenzae, Klebsiella pneumoniae, và Pseudomonas aeruginosa nhạy cảm với Piperacillin/Tazobactam (viêm phổi mắc phải tại bệnh viện do P. aeruginosa cần được điều trị kết hợp với một aminoglycoside)

Zobacta 2,25g nên được truyền tĩnh mạch trong 30 phút.

Người lớn:

Tổng liều thông thường hàng ngày của Zobacta 2,25g để tiêm cho người lớn là 3,375g mỗi sáu giờ với tổng liều mỗi ngày là 13,5 g (12,0g piperacillin/1,5g tazobactam). Thời gian thông thường điều trị với Zobacta 2,25g đường tiêm là từ 7 đến 10 ngày.

Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện:

Điều trị ban đầu ở bệnh nhân viêm phổi mắc phải tại bệnh viện nên bắt đầu bằng với liều 4,5g mỗi sáu giờ cộng với một aminoglycoside, liều tổng cộng một ngày là 18,0g.

Thời gian khuyến cáo cho viêm phổi mắc phải tại bệnh viện là 7 đến 14 ngày.

Bệnh nhân suy thận:

Ở những bệnh nhân bị suy thận (độ thanh thải creatinin ≤ 40 ml/phút) và bệnh nhân chạy thận nhân tạo nên tiêm liều piperacillin và tazobactam dựa trên mức độ suy giảm chức năng thận. Liều dùng hàng ngày của Zobacta 2,25g để tiêm cho bệnh nhân suy thận như sau:

Clcr > 40 mL/phút: Các chỉ định khác sử dụng liều 3,375g mỗi 6 giờ. Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện sử dụng liều 4,5g mỗi 6 giờ.

Clcr = 20 - 40 mL/phút: Các chỉ định khác sử dụng liều 2,25g mỗi 6 giờ. Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện sử dụng liều 3,375g mỗi 6 giờ.

Clcr < 20 mL/phút: Các chỉ định khác sử dụng liều 2,25g mỗi 8 giờ. Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện sử dụng liều 2,25g mỗi 6 giờ.

Chạy thận nhân tạo: Các chỉ định khác sử dụng liều 2,25g mỗi 12 giờ. Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện sử dụng liều 2,25g mỗi 8 giờ.

Cách dùng

Thuốc  được dùng qua đường tiêm truyền tĩnh mạch.

Thuốc bột trong lọ được pha thành dung dịch tiêm bằng các dung môi pha tiêm thích hợp.

Chống chỉ định

Zobacta 2,25g chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ penicillin, Cephalosporin hoặc thuốc ức chế β-lactamase.Tác dụng phụ

Máu và hệ bạch huyết: Tăng tiểu cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan.

Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau bụng, viêm miệng.

Nhiễm trùng: Nấm miệng, nhiễm nấm candida.

Chuyển hóa: hạ đường huyết.

Hệ thần kinh: Nhức đầu, mất ngủ.

Tương tác

Aminoglycoside:

Piperacillin có thể làm bất hoạt aminoglycoside bằng cách chuyển đổi chúng thành các amid trơ về mặt vi sinh.

Probenecid:

Probenecid dùng đồng thời với Zobacta 2,25g có thể kéo dài thời gian bán thải của Piperacillin lên 21% và Tazobactam 71% vì probenecid ức chế bài tiết ở ống thận cả Piperacillin và Tazobactam. Probenecid không nên dùng chung với Zobacta 2,25g trừ khi lợi ích vượt trội so với rủi ro.