Aupain 750mg (Methocarbamol 750mg) H/60 viên (Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ)

Aupain 750mg (Methocarbamol 750mg) H/60 viên (Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ)

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
TVM180
Mô tả:
Aupain 750mg (Methocarbamol 750mg) H/60 viên (Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ)
Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế ( Mebiphar) - VIỆT NAM
Chỉ định:

Giảm đau trong các trường hợp đau có liên quan đến co thắt cơ xương , ở bất cứ vị trí nào trên cơ thể , như:

- Đau cấp tính và măn tính do căng cơ, bong gân, hội chứng whiplash, chấn thương, viêm cơ.

- Đau và co thắt liên quan đến viêm khớp, vẹo cổ, căng và bong gân khớp, viêm túi chất nhờn bursa, đau lưng dưới có nguyên nhân rõ ràng.
Giá:
280.000 VND
Số lượng

Aupain 750mg (Methocarbamol 750mg) H/60 viên (Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ)

Chỉ định:

Giảm đau trong các trường hợp đau có liên quan đến co thắt cơ xương , ở bất cứ vị trí nào trên cơ thể , như:

 

- Đau cấp tính và măn tính do căng cơ, bong gânhội chứng whiplash, chấn thương, viêm cơ.

 

- Đau và co thắt liên quan đến viêm khớp, vẹo cổ, căng và bong gân khớp, viêm túi chất nhờn bursa, đau lưng dưới có nguyên nhân rõ ràng.

Liều lượng - Cách dùng

Dùng thuốc thận trọng theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

 

Uống 1 viên/lần đến 2 viên(750mg)/lần, 4 lần trong ngày. Liều khởi đầu ở người lớn được đề nghị là 1 viên(750mg) , mỗi 6 giờ. 

Liều dùng phải được điều chỉnh tùy theo tuổi, mức độ nghiêm trọng của bệnh và khả năng dung nạp của thuốc. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dùng trong thời gian 4 - 6 tháng.

 

Liều khuyến nghị đối với Methocarbamol từ 3,2 g - 4,8 g/ngày. 

 

• Bệnh nhân cao tuổi: Bệnh nhân cao tuổi nên dùng liều thấp hơn cũng để giảm đau và dãn cơ.

• Bệnh nhân có bệnh gan và thận: Những trường hợp này nên tăng khoảng cách thời gian giữa hai lần dùng thuốc
 

Không dùng quá liều khuyến cáo. Thời gian điều trị được xác định là khi vẫn còn đau và những triệu chứng co cơ. Khi hết những triệu chứng này nên ngừng điều trị.

 

* Cách dùng: Uống thuốc với nước hoặc các nước giải khát không chứa cồn.

 

Cảnh báo

 

* Người lớn: không nên dùng quá 4g/ngày, không nên dùng thuốc này liên tục trong hơn 3 ngày để điều trị sốt mà không hỏi ý kiến bác sĩ.

 

* Không nên uống rượu trong khi dùng thuốc.

 

Quá Liều

 

Nếu dùng quá liều , hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức hoặc thông báo cho cơ sở y tế gần nhất, mang theo những viên thuốc còn lại. Bệnh nhân có thể gọi tới dịch vụ cung cấp thông tin chống nhiễm độc.

Chống chỉ định:

- Dị ứng hoặc mẫn cảm với Methocarbamol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan hoặc thận.
- Có tiền sử tổn thương não.
- Hôn mê hoặc tiền hôn mê.
- Yếu cơ hoặc nhược cơ nặng.
Lúc có thai và lúc nuôi con bú
* Theo nguyên tắc chung, không dùng thuốc này trong suốt thời kỳ mang thai. Nếu bệnh nhân có thai trong khi đang dùng thuốc, thông báo ngay cho bác sĩ, do đó việc điều trị có thể thay đổi theo tình trạng bệnh.
* Phụ nữ đang cho con bú, nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

Tương tác thuốc:

• Methocarbamol có thể tương tác với các thuốc sau:
- Barbiturat dùng để chữa động kinh hoặc gây ngủ.
- Thuốc gây chán ăn để giảm cân.
- Thuốc điều trị rối loạn tiêu hóa hoặc thuốc chống say (thuốc kháng cholinegic).
- Thuốc điều trị trầm cảm, lo âu hoặc rối loạn tâm thần.
- Đang có dự định dùng thuốc mê vì bất kỳ lý do gì, bệnh nhân hãy thông báo cho thầy thuốc biết đang dùng thuốc này.
- Thuốc kháng cholinesterase (dùng để điều trị nhược cơ nặng).

Tác dụng phụ:

Chỉ có một số ít tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, có vị giác kim loại, biếng ăn và rối loạn đường tiêu hóa. Có thể xảy ra phản ứng dị ứng như nổi mày đay, ngứa, phát ban trên da và viêm kết mạc kèm sung huyết mũi.

Thuốc cũng có thể làm cho nước tiểu có màu xanh đen.

Những biểu hiện trên chỉ là tạm thời và sẽ biến mất khi ngưng sử dụng thuốc.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chú ý đề phòng:

* Dùng thuốc thận trọng trong những trường hợp sau:

- Phụ nữ có thai hoặc dự định có thai.
- Phụ nữ đang cho con bú.

Dược lực:

Methocarbamol là thuốc giãn cơ và có tác dụng an thần nhẹ.

Dược động học :

- Hấp thu: Methocarbamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh đạt được trong máu khoảng 1-2 giờ. 
- Phân bố: Methocarbamol được phân phối rộng rãi ở thận, gan, phổi, não, lách, cơ xương. 
- Thải trừ: Thời gian bán hủy của methocarbamol là 0,9-1,8 giờ. Ðào thải nhanh chóng và gần như hoàn toàn trong nước tiểu.

Tác dụng :

Methocarbamol (Methocarbamol) có tác động giãn cơ kéo dài trên các cơ xương bằng cách ức chế chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là các nơron trung gian. Làm dịu hệ thần kinh trung ương, ức chế co rút, giảm đau trung tâm, giảm cơn đau cấp tính và co thắt cơ. Trong điều trị, Methocarbamol cho tác động nhanh (sau 30 phút), hiệu quả tác dụng cao và kéo dài, hầu như không có tác dụng phụ. Liều sử dụng thông thường của Methocarbamol không làm giảm sức cơ bình thường cũng như phản xạ cơ. Methocarbamol không có ảnh hưởng lên các neuron vận động.
Methocarbamol ở liều không gây độc còn có cả tác dụng lên hệ thần kinh phần trên tủy.

Chỉ định :Ðau lưng cấp tính do co thắt cơ, co thắt cơ xương, thoát vị đĩa đệm. 

Ðau do gãy xương hoặc trật khớp.