Dipromed 1ml H/1 ống

Dipromed 1ml H/1 ống

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
M3220CCN260
Mô tả:
Dipromed 1ml
Xuất xứ: Kocak FarmaThổ Nhĩ Kỳ
chỉ định để điều trị các rối loạn cấp tính hoặc mãn tính có đáp ứng với coỏticosteroid
Sản phẩm tương tự: DIPROSPAN 1ML
Giá:
40.000 VND
Số lượng

Dipromed 1ml

 Thành phần: 

Betamethasone Dipropionate: 6,43 mg (Tương đương Betamethasone 5,0 mg)

Betamethasone natri Phosphate: 2,63 mg (Tương đương Betamethasone 2,0 mg)

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm 

Tác dụng :

Hoạt chất betamethasone dipropionate và betamethasone sodium phosphate được phân loại là corticosteroid, một nhóm thuốc dùng để giảm viêm, dị ứng, mất cân bằng nội tiết tố, và trong số các tình trạng khác.

Betamethasone có đặc tính ức chế miễn dịch, chống viêm. Được dùng tại chỗ để kiểm soát các tình trạng viêm tại da, khớp...

Chỉ định:

Trên cơ xương và mô mềm: Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch, viêm cột sống dính khớp, viêm mỏm trên lồi cầu, viêm rễ thần kinh, đau xương cụt, đau thần kinh tọa, đau thắt lưng, vẹo cổ, u nang hạch, xuất huyết 

Các tình trạng dị ứng: Hen phế quản mãn tính, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng, côn trùng cắn, bênh huyết thanh, quá mẫn với thuốc

Trên da: Viêm da dị ứng, chàm, viêm da thần kinh, mày đay, lupus ban đỏ dạng đĩa, bệnh vẩy nến, viêm da nặng do ánh nắng, viêm da tiếp xúc

Rối loạn nội tiết: mất cân bằng nội tiết tố

Ung thư: Kiểm soát giảm nhẹ bạch cầu và u lympho ở người lớn, bệnh bạch cầu cấp tính ở trẻ em

Các tình trạng khác: Viêm loét đại tràng, hội chứng tuyến thượng thận sinh dục, rối loạn tạo máu đáp ứng với corticosteroid, viêm thận và hội chứng thận hư, thúc đẩy trưởng thành phổi cho thai nhi có nguy cơ sinh non.[1]

Liều dùng 

Thuốc được chỉ định, kê đơn và thao tác tiêm tại cơ sở chuyên khoa và bởi nhân viên y tế đã được đào tạo. Liều dùng, thời gian dùng thuốc sẽ được đánh giá trên lâm sàng với từng bệnh nhân cụ thể và điều chỉnh cho phù hợp.

  • Thuốc được khuyến khích tiêm bắp trong các tình trạng đáp ứng với corticosteroid toàn thân.
  • Tiêm trực tiếp vào các mô mềm bị ảnh hưởng khi được chỉ định
  • Tiêm nội khớp và quanh khớp trong viêm khớp

Cách dùng 

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, được dùng để tiêm tùy theo chỉ định của từng bệnh nhân mà tiên vào các vị trí khác nhau

Chống chỉ định 

Người bệnh dị ứng với thành phần thuốc 

Người đang bị nhiễm nấm tại bất kỳ đâu trên cơ thể

Chỉ sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ, và cần thông báo cho bác sĩ các loại thuốc khác bệnh nhân đang sử dụng hoặc những tình trangj khác bệnh nhân đang mắc phải nếu có đặc biệt là suy giảm miễn dịch, nhiễm trùng

Sau khi sử dụng thuốc, tránh tiếp xúc với các nguồn lây nhiễm bệnh hoặc nhiễm trùng như thủy đậu, sởi do sử dụng thuốc gây suy yếu hệ thống miễn dịch của bệnh nhân

Không tiêm vaccin sống giảm độc lực 

Không ngừng thuốc đột ngột do có thể xuất hiện triệu chứng cai thuốc

Tác dụng phụ

Sau khi sử dụng thuốc Dipromed 5+2, người bệnh có thể xuất hiện các triệu chứng không mong muốn như:

Hệ cơ xương: nhược cơ, bệnh cơ do corticoid, giảm khối cơ.

Hệ tiêu hóa: Viêm loét dạ dày - tá tràng, xuất huyết 

Da: Làm chậm lành vết thương, teo da, da mỏng, nổi ban đỏ trên mặt, các phản ứng như viêm da dị ứng, mề đay

Thần kinh: Co giật; chóng mặt, nhức đầu.

Rối loạn nước và chất điện giải: Giữ natri, nước, mất Kali, suy tim sung huyết.

Nội tiết: hội chứng Cushing

Mắt: đục thủy tinh thể dưới bao, tăng áp lực nội nhãn, glaucome, lồi mắt.

Trong đó, các phản ứng dị ứng, quá mẫn với biểu hiện: tụt huyết áp, sốc tuy hiếm ghi gặp phải nhưng rất nguy hiểm, người bệnh cần đặc biệt lưu ý

Tương tác

Thuốc gây giảm tác dụng của Dipromed: phenobarbital, Phenytoin, rifampin hoặc ephedrin

Estrogen có thể gây tăng tác dụng của thuốc Dipromed

Tác dụng phụ rối loạn nước và chất điện giải có thể nghiêm trọng hơn nếu sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu hạ kali

Điều chỉnh lượng thuốc chống đông máu loại coumarin, thuốc trị đái tháo đường nếu sử dụng chung với Dipromed

Không sử dụng chung với rượu gây trầm trọng hơn tác dụng phụ trên tiêu hóa.[2]

Lưu ý và thận trọng 

Cần thận trọng sau khi sử dụng thuốc do thuốc làm suy yếu hệ miễn dịch của bệnh nhân, tránh các nguồn lây nhiễm bệnh nguy hiểm

Tránh ngừng sử dụng thuốc đột ngột, nên ngừng theo chỉ định của bác sĩ

Phụ nữ có thai 

Thuốc được chỉ định sử dụng thúc đẩy trưởng thành phổi thai nhi ở phụ nữ mang thai có dấu hiệu sinh non, và cần sử dụng dưới sự kiểm soát, theo dõi của bác sỹ chuyên

khoa

Bảo quản 

Nơi khó ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C