Insuact 10 mg H/30 viên

Insuact 10 mg H/30 viên

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
HNM340
Mô tả:
Insuact 10 mg H/10 viên
THÀNH PHẦN:
Atorvastatin calci trihydrat tương đương
atorvastatin:………………………………………………10 mg
Atorvastatin được chỉ định như thuốc bổ trợ cho chế độ ăn uống để giảm nồng độ cholesterol toàn phần, LDL-C, apo B và triglycerid và tăng HDL-C ở các bệnh nhân tăng cholesterol máu tiên phát (có hay không có tính chất gia đình dị hợp tử) và rối loạn lipid máu hỗn hợp (Fredrickson typ IIa và IIb).
Sản phẩm tương tự : SAFENA 10 mg
Giá:
153.000 VND
Số lượng

 Insuact 10 mg H/10 viên

Atorvastatin được chỉ định như thuốc bổ trợ cho chế độ ăn uống để giảm nồng độ cholesterol toàn phần, LDL-C, apo B và triglycerid và tăng HDL-C ở các bệnh nhân tăng cholesterol máu tiên phát (có hay không có tính chất gia đình dị hợp tử) và rối loạn lipid máu hỗn hợp (Fredrickson typ IIa và IIb).

Cơ chế tác dụng của Insuact 10

Atorvastatin là một chất ức chế mang tính cạnh tranh và ức chế chọn lọc men HMG – CoA – một men quyết định chính đến việc hình thành cholesterol.

Atorvastatin có tác dụng giảm cholesterol toàn phần và lipoprotein huyết tương thông qua cơ chế ức chế men khử HMG – CoA reductase và ức chế sự tổng hợp cholesterol tại gan.  

Ngoài ra, Atorvastatin làm giảm quá trình sản xuất LDL – cholesterol xấu, cũng như tăng đào thải LDL ra khỏi cơ thể. 

Công dụng – chỉ định của Insuact 10

Dùng trong dự phòng biến chứng tim mạch: 

  • Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.
  • Giảm nguy cơ đột quỵ.
  • Giảm các cơn đau thắt ngực.

Dùng trong điều trị:

  • Tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu hỗn hợp.
  • Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.
  • Rối loạn lipid nghiêm trọng.
  • Insuact 10 được sử dụng như sau:

    Cách dùng: Có thể uống vào bất cứ thời điểm nào trong ngày. Uống khi dạ dày rỗng hay có thức ăn đều được.

    Một nghiên cứu khi uống vào ban ngày hay ban đêm đều không có sự khác biệt lớn về tác dụng.

    Liều dùng: Liều dùng thuốc Insuact 10 được chia cụ thể:

    Dùng điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu phối hợp: 

    • Thường dùng liều 10mg/lần/ngày. 
    • Bắt đầu thấy hiệu quả khoảng 2 tuần tính từ bắt đầu dùng , rõ rệt nhất là 4 tuần. Cần duy trì sử dụng lâu dài.

    Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử: 

    • Liều thông thường: 10mg/lần/ngày.
    • Liều tối đa: 80mg/lần/ngày. 

    Rối loạn lipid máu nghiêm trọng trên trẻ nhỏ:

    • Trẻ từ 10 – 17 tuổi: Liều khởi đầu: 10mg/lần/ngày. Sau đó, có thể tăng liều lên 20mg dựa theo bệnh tình, cơ địa, khả năng dung nạp. 
    • Khoảng cách điều chỉnh liều cách nhau 4 tuần hoặc trên 4 tuần.

      Chống chỉ định

      Insuact 10 được chống chỉ định trên các bệnh nhân:

      • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
      • Bệnh gan tiến triển nặng, dai dẳng, men gan tăng.
      • Phụ nữ mang thai và cho con bú.

      Tác dụng không mong muốn

      Tác dụng phụ khi sử dụng Insuact được ghi nhận theo từng cấp độ:

      Hay gặp

      Trên hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng.

      Thần kinh trung ương: Mệt mỏi, mất ngủ, suy nhược, đau đầu, chóng mặt, hoa mắt.

      Thần kinh cơ – ngoại vi: Đau nhức mỏi cơ, chân tay tê mỏi.

      Ít gặp

      Hệ hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, ho.

      Bệnh trên da.

      Hiếm gặp: Trên hệ thần kinh trung ương: Suy giảm nhận thức: Lú lẫn, mất trí nhớ.

      Tương tác thuốc

      Insuact 10 có xảy ra tương tác với các thuốc:

      Erythromycin/ Clarithromycin: Làm tăng nồng độ Atorvastatin trong huyết tương. 

      Các thuốc kháng acid: Khi dùng kết hợp với Atorvastatin làm giảm nồng độ Atorvastatin huyết tương.