Opecerin 50mg OPV (Diacerein 50mg) H/30 viên ( trị thoái hoá xương khớp)
Xuất xứ: Việt Nam
chỉ định trong điều trị các tình trạng thoái hóa khớp hông hoặc khớp gối
Thành phần : Diacerein 50mg.
Opecerin 50mg OPV (Diacerein 50mg) H/30 viên
Thành phần : Diacerein 50mg.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
Dược lực học
Diacerein là tiền chất được chuyển hóa thành rhein, là một chất ức chế anthraquinone IL-1 khởi phát chậm. Thuốc có tác dụng giảm viêm và phá hủy sụn, đồng thời điều chỉnh hoạt động của nguyên bào xương bị thay đổi.
Chất chuyển hóa có hoạt tính của Diacerein rhein Rhein làm giảm sự phá hủy sụn bằng cách làm giảm sự biểu hiện của matrix metallicoproteinase (MMP)-1 và -3 cũng như điều hòa tăng chất ức chế mô của metallicoproteinase giúp làm giảm hoạt động của một số MMP.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu qua đường tiêu hóa với Sinh khả dụng 50-60%. Thuốc được chuyển hóa trước khi vào tuần hoàn.
Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc là 15-60L. Tỉ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương là 99%.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển đổi hoàn toàn thành rhien Rhein thông qua quá trình khử acetyl kép trước khi đến hệ tuần hoàn. Rhein Rhein tiếp tục được chuyển hóa thành rhein glucuronide và rhein sulfat.
Thải trừ: Thời gian bán thải của thuốc là 4 -10h. Thuốc được thải trừ 37% qua nước tiểu và 53% qua phân [1].
Chỉ định
Thuốc Opecerin 50mg được chỉ định trong điều trị cho các đối tượng bị thoái hóa khớp hông hoặc khớp gối với tác dụng chậm. Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân thoái hóa khớp tiến triển do khả năng đáp ứng yếu hơn với thuốc trên các bệnh nhân này.
Liều dùng
Liều khởi đầu: Khuyến cáo là 50mg/lần/ngày. Sử dụng vào bữa tối, thời gian điều trị từ 2 - 4 tuần.
Sau đó, có thẻ tăng liều lên 50mg/lần x 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi tối.
Không nên dùng cho bệnh nhân trên 65 tuổi, đặc biệt người có tiền sử tiêu chảy.
Suy thận nhẹ đến trung bình và người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.
Cách dùng
Có thể dùng thuốc cùng bữa ăn.
Nuốt nguyên viên thuốc mà không được nhai hay nghiền nhỏ.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Opecerin 50mg cho bệnh nhân bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân viêm ruột kết bao gồm: viêm loét đại tràng, bệnh Crohn,... Hội chứng tắc ruột hay bán tắc ruột. Đau bụng không rõ nguyên nhân.
Bệnh nhân đang có bệnh về gan hoặc tiền sử bệnh gan.
Bệnh nhân có tiền sử tiêu chảy nặng, giảm Kalimáu và mất nước phải nhập viện.
Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Rất thường gặp | Thường gặp | Ít gặp |
Tiêu hóa | Tiêu chảy, đau bụng | Đầy hơi, đại tiện nhiều lần. | |
Gan mật | Tăng chỉ số men gan cao trong máu | ||
Da và mô dưới da | Ngứa, phát ban và eczema |
Tương tác thuốc
Không sử dụng cùng các thuốc làm thay đổi thời gian thức ăn quá ruột. Không dùng cùng các thuốc có nhóm hydroxyd hoặc magnesi vì làm tăng sinh khả dụng của diacerein.
Các thuốc lợi tiểu thiazid, lợi tiểu quai và các thuốc glycosid time: Tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
Lưu ý và thận trọng
Dùng thuốc có thể gây nên thường xuyên bị tiêu chảy, dẫn đến mất nước và giảm kali huyết. Khi bị tiêu chảy nên ngừng thuốc và trao đổi ý kiến với bác sĩ về vấn đề gặp phải để đưa ra biện pháp điều trị thay thế thích hợp.
Thận trọng trên bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu nhẹ vì làm tăng nguy cơ mất nước và mất kali máu.
Không sử dụng đồng thời cùng các thuốc nhuận tràng.
Trước Khi bắt đầu điều trị, nên tìm hiểu về bệnh nhân các vấn đề liên quan đến bệnh gan và sàng lọc bệnh gan tiến triển. Chống chỉ định cho đối tượng bị bệnh gan.
Cần theo dõi các dấu hiệu tổn thương trên gan, đặc biệt khi kết hợp cùng các thuốc có nguy cơ gây hại cho gan.
Tránh uống rượu trong quá trình dùng thuốc.
Không sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về dung nạp Lactose do di truyền.
Phụ nữ có thai
Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc gây chậm hóa xương của thai nhi khi mẹ dùng thuốc liều cao. Không có dữ liệu đầy đủ chức minh an toàn trên người, do vậy khuyến cáo không sử dụng cho đối tượng mang thai.
Chú ý:
Thuốc có thể đi vào sữa mẹ, không nên sử dụn thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Opecerin 50mg không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Tiêu chảy nhiều.
Xử trí: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng bằng cân bằng nước và điện giải.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Opecerin 50mg nơi khô, thoáng mát.