PHENOBARBITAL 100MG H/100 VIÊN VIDIPHA- THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH

PHENOBARBITAL 100MG H/100 VIÊN VIDIPHA- THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
M3800
Mô tả:
PHENOBARBITAL 100MG H/100 VIÊN VIDIPHA- THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
điều trị động kinh (trừ động kinh cơn nhỏ), phòng co giật do sốt cao tái phát ở trẻ nhỏ, điều trị vàng da sơ sinh, người bệnh mắc chứng tăng bilirubin huyết không liên hợp bẩm sinh, không tan huyết bẩm sinh và ở người bệnh ứ mật mạn tính trong gan.
Xuất xứ VIDIPHARMA VIỆT NAM
Giá:
980.000 VND
Số lượng

PHENOBARBITAL 100MG H/100 VIÊN VIDIPHA- THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH

  • Phenobarbital 100mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng 

  • Thuốc được chỉ định trong điều trị:
    • Ðộng kinh (trừ động kinh cơn nhỏ): Ðộng kinh cơn lớn, động kinh giật cơ, động kinh cục bộ.
    • Phòng co giật do sốt cao tái phát ở trẻ nhỏ.
    • Vàng da sơ sinh, người bệnh mắc chứng tăng bilirubin huyết không liên hợp bẩm sinh, không tan huyết bẩm sinh và ở người bệnh ứ mật mạn tính trong gan.

Cách dùng – Liều dùng 

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Chống co giật: 60-250mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia thành liều nhỏ.
      • An thần: Ban ngày 30-120mg, chia làm 2-3 lần/ngày.
      • Gây ngủ: 100-320mg, uống lúc đi ngủ, không dùng quá 2 tuần điều trị mất ngủ.
      • Chống tăng bilirubin huyết: 30-60mg, 3 lần/ngày
    • Trẻ em:
      • Chống co giật: 1-6mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc chia nhỏ liều.
      • An thần: Ban ngày 2mg/kg, 3 lần mỗi ngày.
      • Trước khi phẫu thuật: 1-3mg/kg.
      • Chống tăng bilirubin huyết:
        • Sơ sinh: 5-10mg/kg/ngày, trong vài ngày đầu khi mới sinh.
        • Trẻ em tới 12 tuổi: 1-4mg/kg, 3 lần mỗi ngày.

Chống chỉ định 

  • Người bệnh quá mẫn với Phenobarbital.
  • Người bệnh suy hô hấp nặng, có khó thở hoặc tắc nghẽn.
  • Người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Suy gan nặng.

Lưu ý 

  • Không ngừng thuốc đột ngột, vì có thể gây ra động kinh liên tục.
  • Phải dùng thuốc đều đặn hàng này:
    • Ở người lớn: Sau 6 tháng nếu không còn động inh mới hạ liều, sau 2 năm nếu không còn động kinh mới ngừng thuốc.
    • Ở trẻ em: Sau 3 tháng không cơn mới hạ liều và ngừng thuốc.
  • Giảm liều đối với người suy gan, thạn, người già, người nghiện rượu.
  • Cấm uống rượu và các loại nước giải khát có rượu trong thời gian dùng thuốc.
  • Ở trẻ nhỏ cần dùng thêm Vitamin D2 phòng còi xương.
  • Ở trẻ sơ sinh, nếu người mẹ có dùng thuốc này, trẻ sẽ bị hội chứng chảy máu trong 24 giờ trẻ sinh ra. Người mẹ cần uống thuốc dự phòng vitamin K trong vòng 1 tháng trước khi sinh và cho trẻ dùng lúc mới sinh ra.
  • Tránh dùng thuốc này nếu đang nuôi con bú.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Phenobarbital qua nhau thai làm tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh lên cấp 2-3 lần so với bình thường. Cần thận trọng khi dùng cho đối tượng này, và cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc.
  • Phụ nữ cho con bú: Phenobarbital bài tiết vào sữa mẹ, vì thế cần thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng này.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc gây buồn ngủ, vì thế không nên lái xe khi đang dùng thuốc.

Tác dụng phụ 

  • Thường gặp:
    • Toàn thân: Buồn ngủ.
    • Máu: Có hồng cầu khổng lồ trong máu ngoại vi.
    • Thần kinh: Rung giật nhãn cầu, mất điều hòa động tác, lo hãi, bị kích thích, lú lẫn (ở người cao tuổi).
    • Da: Nổi mẩn do dị ứng (hay gặp ở người bệnh trẻ tuổi.
  • Ít gặp:
    • Cơ – xương: Còi xương, nhuyễn xương, loạn dưỡng đau cơ (gặp ở trẻ em khoảng 1 năm sau khi điều trị), đau khớp.
    • Chuyển hóa: Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
    • Da: Hội chứng Lyell (có thể tử vong).
  • Hiếm gặp:
    • Máu: Thiếu máu hồng cầu khổng lồ do thiếu hụt acid folic.

Tương tác thuốc

  • Không nên phối hợp với:
    • Rượu: Vì làm tăng tác dụng an thần của Phenobarbital và có thể gây hậu quả nguy hiểm.
    • Methotrexat: độc tính về huyết học của methotrexat tăng khi dùng chung với Phenobarbital do dihydrofolat reductase bị ức chế mạnh hơn.
    • Phenytoin: nồng độ trong huyết tương của phenytoin thay đổi thất thường, có thể xảy ra các triệu chứng ngộ đọc phenytoin khi ngừng dùng Phenobarbital. Khi dùng đồng thời với phenytoin nồng độ của Phenobarbital có thể tăng đến mức ngộ độc.
  • Thận trọng khi phối hợp với:
    • Felodipin, nimodipin, doxycyclin, doxycyclin, corticoid, ciclosporin, hydroquinidin, quinidin, theophyllin, thuốc chống đông dùng đường uống, digitoxin, diospyramid, các thuốc chẹn beta,..: Cần hiệu chỉnh liều cho phù hợp vì Phenobarbital làm giảm nồng độ và tác dụng của các loại thuốc này.
    • Phenobarbital làm mất tác dụng của thuốc tránh thai theo đường uống, cần chọn biện pháp tránh thai khác.
    • Nồng độ của Phenobarbital giảm khi phối hợp với acid folic, các thuốc chống trầm cảm va vòng, cần tăng liều Phenobarbital
    • Nồng độ Phenobarbital tăng khi phối hợp với progabid, acid vaproic.
    • Với Levothyroxin: Phải kiểm tra nồng độ T3, T4, điều chỉnh liều levothyroxin trong và sau trị liệu bằng Phenobarbital cho phù hợp.
    • Làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương khi phối hợp với các thuốc trầm cảm khác, thuốc kháng H1, benzodiazepin, clonidin, dẫn xuất của morphin, các thuốc an thần kinh, thuốc giải lo âu.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Khi quá liều cần báo cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ nhỏ.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.
  • Chai 100 viên.